Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Ý chính của đoạn văn là ________.
A. ảnh hưởng của các mối quan hệ tình yêu đối với nghiên cứu về thanh thiếu niên
B. tác động của các mối quan hệ đối với cuộc sống của thanh thiếu niên
C. vai trò của cha mẹ trong cuộc sống của con cái
D. tác động của các mối quan hệ đối với người lớn và thanh thiếu niên
Thông tin: As previously stated, teenagers are affected by many relationships which involve their friends, family, and their love relationships. The relationships affect them so much that most teenagers change their ideas about how they should live their lives in a different way and to change their future.
Tạm dịch: Như đã đề cập trước đó, thanh thiếu niên bị ảnh hưởng bởi nhiều mối quan hệ liên quan như bạn bè, gia đình và tình yêu. Các mối quan hệ ảnh hưởng đến họ nhiều đến nỗi hầu hết thanh thiếu niên thay đổi ý tưởng về cách một cách sống khác và thay đổi cả mục tiêu tương lai.
=> The main idea of the passage is the impact of relationships on teenagers’ lives.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: B
Giải thích: work (n): sự làm việc
job (n): công việc
employment (n): sự thuê mướn
problem (n): vấn đề
… starting a new (3) _______and moving into an apartment or getting married.
Tạm dịch: bắt đầu một công việc mới và di chuyển vào một căn hộ hoặc kết hôn.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
Giải thích: because: bởi vì
so: vì vậy
although: mặc dù
but: nhưng
Coping with loneliness is a very important skill of needed independent living skills for teens (1) _______ every teen has needed it.
Tạm dịch: Đối phó với sự cô đơn là một kỹ năng rất quan trọng của các kỹ năng sống độc lập cần thiết cho thanh thiếu niên bởi vì mỗi thiếu niên đều cần đến nó.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: A
Giải thích: ways (n): cách thức
designs (n): thiết kế
streets (n): đường
things (n): vật
There are so many (9) _______ for us to connect with our family and friends,…
Tạm dịch: Có rất nhiều cách để chúng tôi kết nối với gia đình và bạn bè của chúng ta, …
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: C
Giải thích: doing (v): làm
bringing (v): mang
making (v): tạo ra
taking (v): cầm
make phone calls: gọi điện
such as email, letter writing, online social networking, texting and (10) _______ phone calls.
Tạm dịch: chẳng hạn như email, viết thư, mạng xã hội trực tuyến, nhắn tin và gọi điện thoại.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: D
Giải thích: how: như thế nào
what: cái gì
if: nếu
unless: nếu không
It doesn't matter (2)_______ they are going to college,…
Tạm dịch: Nó không quan trọng nếu họ đang đi học đại học,…
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: B
Giải thích: comfort (v): làm cho thoải mái
comfortable (adj): thoải mái
comfortably (adv): 1 cách thoải mái
uncomfortable (adj): không thoải mái
Chỗ cần điền sau “tobe” nên cần tính từ
Being (7) _______with ourselves is part of having a healthy (8)_______.
Tạm dịch: Thoải mái với chính mình là một phần của việc….
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: A
Giải thích: decisions (n): quyết định
efforts (n): nỗ lực
differences (n): sự khác nhau
fun (n): niềm vui
make decisions = decide : quyết định
Those who cannot get over their loneliness may make wrong (5) _______ about where and how to live ….
Tạm dịch: Những người không thể vượt qua sự cô đơn của họ có thể đưa ra quyết định sai về nơi và cách sống …
Đáp án cần chọn là: A