Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. fall in with: đồng ý
B. come between somebody and somebody: phá hủy mối quan hệ giữa ai với ai
C. hang over: bao phủ
D. drop out of: bỏ, bỏ học
Tạm dịch: Sự im lặng bao phủ sân khấu khi khán giả chờ đợi màn mở màn với mong muốn và hứng thú.
Đáp án C
Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian trong câu tường thuật: next afternoon => the following afternoon.
Các đáp án còn lại sai cách chuyển.
Dịch: Họ đã hỏi tôi liệu tôi có làm việc vào chiều hôm sau
Chọn D
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
look up to: ngưỡng mộ
A. understood (v): hiểu
B. liked (v): thích
C. trusted (v): tin
D. admired (v): ngưỡng mộ
=> looked up to = admired
Tạm dịch: Khi còn bé tôi luôn ngưỡng mộ bố. Ông đã là một hình mẫu lý tưởng của tôi
Chọn D
A. personal (adj): mang tính cá nhân
B. personable (adj): duyên dáng
C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng
D. personnel (n): bộ phận nhân sự.
=> personnel manager: giám đốc nhân sự.
Dẫn chứng: The personnel manager sat behind a large desk
Tạm dịch: Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.
=> Đáp án D
Chọn D
A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chứ năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
B. why- ĐTQH chỉ lí do.
C. when- ĐTQH chỉ thời gian.
D. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Ở đây ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người customers (khách hàng) và đóng chức năng làm chủ ngữ (do nó đứng trước động từ got) => chọn “who”.
ð Đáp án D
Chọn A
Tobe responsible for: chịu trách nhiệm về việc gì.
Dẫn chứng: When I eventually started, I was responsible for the toy section.
Tạm dịch: Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi.
=> Đáp án A
Chọn C
A. carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện.
B. give sbd smt (v): đưa, trao, cho, tặng, biếu.
C.(Tobe)entiled (to smt): được trao cho cái gì.
D. supply (v): cung cấp.
=> Đáp án C
Dẫn chứng: Also, as a member of staff, I was entitled to some benefits, including discounts.
Tạm dịch: Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc mua hàng giảm giá
ð Đáp án C
Chọn D
A. In contrast: Ngược lại.
B. However: Tuy nhiên.
C. Moreover: Hơn thế nữa.
D. On the whole: Nhìn chung.
Dẫn chứng: On the whole,working there was a great experience which I will never forget.
Tạm dịch: Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
ð Đáp án D
DỊCH BÀI
Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối trong một tuần.
Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ như in cuộc phỏng vấn như vừa mới diễn ra ngày hôm qua. Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn. Ông ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi khá ngạc nhiên bởi tất cả những gì tôi muốn làm chỉ là một công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng mình đã được nhận vào làm và được giao cho một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi đảm nhiệm chính thức vị trí của mình. Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc được giảm giá khi mua hàng.
Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
Đáp án C
Giải thích:
Trong câu trần thuật nhưng có những động từ để hỏi, dạng câu chuyển từ nghi vấn sang thì ta không sử dụng trợ động từ như câu nghi vấn mà động từ cần chia như bình thường và đặt theo thứ tự như thường.
Với câu hỏi yes/no, ta sử dụng if/whether + vế câu khi chuyển sang câu trần thuật.
Theo quy tắc thì có A và C đúng. Tuy nhiên, do có từ “then” (chuyển từ “now” ở câu trực tiếp sang câu gián tiếp là “then”) nên câu trực tiếp đang chia ở thì tiếp diễn. Khi chuyển sang gián tiếp, ta giữ nguyên bản chất tiếp diễn tobe V-ing nhưng lùi thành thì quá khứ tiếp diễn là was working.
Dịch: Họ hỏi tôi rằng bố tôi có đang làm việc khi ở Los Angeles lúc đó không