Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: đỏ; a : vàng
P: AA (đỏ) x aa (vàng)
G A a
F1: Aa (100% đỏ)
F1: Aa (Đỏ) x Aa (Đỏ)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH : 3 đỏ : 1 vàng
F1 lai phân tích
Aa (đỏ) x aa (vàng)
G A, a a
Fa: 1Aa : 1aa
KH : 1 đỏ : 1 vàng
theo đề: đỏ trội ht so với vàng
Quy ước A_đỏ; a_vàng
Sđl:
P\(_{tc}\): đỏ \(\times\) vàng
AA aa
G: A a
F\(_1\): 100%Aa (đỏ)
F\(_1\times\)F\(_1\): đỏ \(\times\) đỏ
Aa Aa
G: 1A:1a 1A:1a
F\(_2\): 1AA:2Aa:1aa (3 đỏ : 1 vàng)
Cho F\(_1\) lai ptich:
Đỏ \(\times\) vàng
Aa aa
G: 1A:1a a
F\(_2\): 1Aa:1aa ( 1đỏ : 1 vàng)
Vậy cho F\(_1\) lai ptich thu đc F\(_2\) có TLKH 1đỏ : 1 vàng
Của cậu đây <33
- Quy ước: \(A\) đỏ; \(a\) vàng.
- Ta thấy ở $F1$ có: $100$ quả đỏ : $100$ quả vàng \(\rightarrow\) Tỉ lệ \(1:1\)
\(\Rightarrow\) $P$ 1 bên dị hợp và 1 bên đồng hợp lặn.
\(P:\) \(Aa\) \(\times\) \(aa\)
\(Gp:\) \(A;a\) \(a\)
\(F1:Aa;aa\)
F1 thu đc 100% quả đỏ \(\Rightarrow\)tính trạng quả đỏ ở cà chua là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng.
Qui ước gen:
- Gen A qui định tính trạng quả đỏ, gen a qui định tính trạng quả vàng.
Xét phép lai giữa F1 lai với cây 3:
\(\frac{\text{quả đỏ}}{\text{quả vàng}}=\frac{75\%}{25\%}=\frac{3}{1}\)
đây là tỉ lệ của qui luật phân li nên \(\Rightarrow\)kiểu gen của F1 và cây 3 phải là dị hợp
F1 dị hợp có kiểu gen là Aa nên \(\Rightarrow\)1 bên bố(mẹ)phải cho 1 giao tử A và một bên bố(mẹ) phải cho kiểu giao tử a \(\Rightarrow\)kiểu gen của P là AA x aa
Phép lai giữa F1 với cây thứ 1:
thế hệ F2 có 100 quả đỏ \(\Rightarrow\)cây 1 phải có kiểu gen đồng hợp AA
\(\Rightarrow\)phép lai 1 là: Aa x AA
Phép lai giữa F1 với cây thứ 2:
thế hệ F2 có 50% quả đỏ : 50 % quả vàng \(\rightarrow\)đây là tỉ lệ của phép lai phân tích.
\(\Rightarrow\)Phép lai 2 là : Aa x aa
Phép lai giữa F1 với cây 3:
theo như tôi đã giải thích ở trên thì:
\(\Rightarrow\)Phép lai 3 giữa 2 cá thể dị hợp là: Aa x Aa
Đó! cũng dễ mà, làm theo từng bước là đc nha bạn!
:Khi cho lai giống cà chua quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 toàn cà chua quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau , kết quả F2 như thế nào ?
Giải
Ta có:PP:Quả đỏ xx Quả vàng =>F1:100=>F1:100%Quả đỏ.
=>=>Tính trạng Quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính trạng Quả vàng.
Quy ước gen:A−A−Quả đỏ
a−a−Quả vàng.
-Vì F1F1 thu được toàn Quả đỏ=>P=>P sẽ thuần chủng(Có KG là đồng hợp).KG và KH của PP là AA(AA(Quả đỏ)xaa()xaa(Quả vàng))
Sơ đồ lai:
Pt/c:AA(Pt/c:AA(Quả đỏ)xaa()xaa(Quả vàng))
GP:AGP:A a
F1:100F1:100%Aa(100Aa(100%Quả đỏ))
F1xF1:Aa(F1xF1:Aa(Quả đỏ)xAa()xAa(Quả đỏ))
GF1:A,aGF1:A,a A,aA,a
F2:1AA:2Aa:1aa(3F2:1AA:2Aa:1aa(3Quả đỏ:1:1 Quả vàng))
Bài 2:Ở cà chua , màu quả được quy định bởi một cặp gen và tính trạng quả đỏ là trội so với quả vàng . Giao phấn hai cây cà chua P thuần chủng thu được F1.
Cho một số cây F1 tiếp tục giao phấn với nhau , F2 thu được 289 cây quả đỏ và 96 cây quả vàng . Em hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2
Giải
Quy ước gen:A−A−Quả đỏ
a−a−Quả vàng
-Xét kết quả thu được ở đời con lai F2F2,Ta có:
QuảđỏQuảvàng=28996=31QuảđỏQuảvàng=28996=31
=>F1=>F1 sẽ có KG là dị hợp.KG và KH của F1F1 là Aa(Aa(Quả đỏ)xAa()xAa(Quả đỏ))
=>P=>P sẽ thuần chủng,tương phản.KG và KH của PP là AA(AA(Quả đỏ)xaa()xaa(Quả vàng).
Sơ đồ lai:
Pt/c:AA(Pt/c:AA(Quả đỏ)xaa()xaa(Quả vàng))
GP:AGP:A a
F1:100F1:100%Aa(100Aa(100%Quả đỏ))
F1xF1:Aa(F1xF1:Aa(Quả đỏ)xAa()xAa(Quả đỏ))
GF1:A,aGF1:A,a A,aA,a
F2:1AA:2Aa:1aa(3F2:1AA:2Aa:1aa(3Quả đỏ:1:1 Quả vàng)
xin tiick
a)Vì cho lai cà chua đỏ với vàng thu dc F1 toàn quả đỏ
=> tính trạng đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng vàng
Quy ước gen: A đỏ. a vàng
kiểu gen: AA đỏ. aa vàng
P(t/c). AA( đỏ). x. aa( vàng)
Gp. A. a
F1. Aa(100% đỏ)
F1xF1. Aa( đỏ). x. Aa( đỏ)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 đỏ:1 vàng
b) kiểu gen quả đỏ ở F2: AA;Aa
TH1
F2: AA( đỏ). x. aa( vàng)
Gf2. A. a
F3. Aa(100% đỏ)
TH2
F2. Aa(đỏ). x. aa( vàng)
Gf2. A,a. a
F3. 1Aa:1aa
kiểu hình:1 đỏ:1 vàng
=> F3 xảy ra với 1 trong 2 trường hợp trên
`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P: A Ab b xx aaBB` `Gp: A,b a,B` `F_1: AaBb` `F_1 xx F_1: AaBb xx AaBb` `G_(F_1): Ab;AB;aB;ab AB;Ab;aB;ab` `F_2:` \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{F2}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array} `{:(1A ABB),(2A ABb),(2AaBB),(4AaBb):}}=>KH: 9A-B-`(thân cao, quả đỏ) `{:(1aaBB),(2aaBb):}}=>KH: 3aaB-`(thân cao,quả vàng) `{:(1A A b b),(2Aab b):}}=>KH:3A-b b`(thân thấp, quả đỏ) `1aab b=>KH:1aa b b`(thân thấp, quả vàng) b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của `P` để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb xx aab b` hoặc `Aab b xx aaBb` `=>` kiểu hình của `P` là: thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân cao, quả vàng ( không thuần chủng )
`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P: A Ab b xx aaBB` `Gp: A,b a,B` `F_1: AaBb` `F_1 xx F_1: AaBb xx AaBb` `G_(F_1): Ab;AB;aB;ab AB;Ab;aB;ab` `F_2: 9A-B-: 3aaB-3A-b b:1aa b b` b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của P để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb` x `aab b` hoặc `Aab b` x `aaBb` vậy kiểu hình của `P` là:
thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân cao, quả vàng ( không thuần chủng )
247=ARainn
ta có F1 100% quả đỏ tròn nên tính trạng đỏ tròn là tính trạng trội và P thuần chủng.
QUG :A quy định tính trạng hoa đỏ,a qd hoa vàng
B qd quả tròn , b quy định quả bầu
ta có F2 có tỉ lệ 1:2:1 nên đây là kết quả cuar quy luật di truyền liên kết
=> Ptc : \(\dfrac{Ab}{Ab}\left(đ,b\right)X\dfrac{aB}{aB}\left(v,t\right)\)
Gp: Ab aB
F1: 100% \(\dfrac{Ab}{aB}\left(đ,t\right)\)
F1XF1:\(\dfrac{Ab}{aB}X\dfrac{Ab}{aB}\)
G: Ab,aB Ab,aB
F2: 1\(\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)
TLKH: 25% đỏ,bầu:50 %đỏ,tròn:25% vàng,tròn
Dựa theo phép lai 5 => tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng.
Quy ước: gen A - quả đỏ, gen a - quả vàng.
=> Cây quả đỏ có KG AA hoặc Aa. Cây quả vàng có KG aa
=> 1. P: AA x AA hoặc AA x Aa.
2. P: aa x aa
3. P: AA x aa
4. P: Aa x aa
5. P: Aa x Aa
mình đang cần gấp mọi ng giúp mình vs