Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch: Tác giả thật sự rất tức giận khi tiểu thuyết của anh ta bị nhầm với một tiểu thuyết khác.
hot under the collar: tức giận >< calm (adj): bình tĩnh
Chọn C
Các phương án khác:
A. angry (adj): tức giận
B. worried (adj): lo lắng
D. curious (adj): tò mò
Tạm dịch: Tác giả thật sự rất tức giận khi tiểu thuyết của anh ta bị nhầm với một tiểu thuyết khác.
hot under the collar: tức giận >< calm (adj): bình tĩnh
Chọn C
Các phương án khác:
A. angry (adj): tức giận
B. worried (adj): lo lắng
D. curious (adj): tò mò
Đáp án D
Câu đầu tiên của đoạn văn cho ta biết chủ đề của bài: Herman Melville, an American author best known today for his novel Moby Dick, was actually more popular during his lifetime for some of his other works. (Herman Melvile, một tác gia người Mỹ, ngày nay nổi tiếng vì cuốn tiểu thuyết Moby Dick, thực ra lại được biết đến nhiều hơn nhờ những tác phẩm khác trong thời mà ông còn sống).
Và các đoạn sau, bài viết nói về các tác phẩm của ông. Các chuyến đi dù có được nhắc đến nhưng chỉ được nhắc đến như là cơ sở để ông viết văn, chứ không phải đoạn văn miêu tả hay kể về chuyến đi đó.
Nếu lấy nhan đề là Moby Dick, một tác phẩm của ông, thì đây chỉ là một chi tiết nhỏ, không đủ bao quát tác phẩm. Nếu lấy nhan đề là nền tảng cá nhân thì cũng không được vì trong bài không nhắc đến những tính chất này ngoài những chuyến đi.
Đáp án D
Đối tượng chính của đoạn văn là:
A. Những chuyến du hành của Melville.
B. Moby Dick.
C. Xuất thân của Melville.
D. Sự nổi tiếng của các tác phẩm của Melville.
Dẫn chứng dựa và ý đầu tiên của bài: “Herman Melville, an American author best known today for his novel Moby Dick, was actually more popular during his lifetime for some of his other works” – (Herman Melville- nhà văn người Mĩ nổi tiếng nhất hiện nay với tiểu thuyết Moby Dick, ông càng được biết tới rộng rãi hơn qua một vài tác phẩm khác trong suốt cuộc đời của mình).
Đáp án D
Dịch: Theo bài viết, những cuốn tiểu thuyết đầu tiên của Melville
A. Được xuất bản khi ông đang trên đường di chuyển
B. Hoàn toàn là viễn tưởng
C. Tất cả đều là về công việc của ông khi còn trên tàu đánh cá voi
D. Dựa vào kinh nghiệm trong những chuyến đi của ông
Thông tin nằm ở đoạn 1: He travelled extensively and used the knowledge gathered during his travels as the basis for his early novels. (Ông đi rất nhiều và sử dụng kiến thức thu lượm được trong những chuyến đi để làm nền tảng cho những cuốn tiểu thuyết đầu tiên)
Đáp án A
Theo như đoạn văn, Moby Dick là __________.
A. biểu tượng của nhân loại chống lại vũ trụ.
B. một tác phẩm trên 1 khía cạnh.
C. một câu chuyện ngắn về cá voi.
D. nói về 47 cuộc phiêu lưu.
Dẫn chứng ở câu thứ 3 đoạn 2: “Moby Dick, on one level the saga of the hunt for the great white whale, was also a heavily symbolic allegory of the heroic struggle of man against the universe” – ( Moby Dick- cuốn tiểu thuyến trường thiên kể về các cuộc săn cá voi trắng khổng lồ, đồng thời cũng là một câu chuyện ngụ ngôn mang tính biểu tượng về cuộc đấu tranh anh dũng của loài người chống lại vũ trụ ).
Đáp án A
Dịch: Theo bài viết, Moby Dick là
A. Biểu tượng cho việc con người chống lại vũ trụ
B. Một công trình một mặt
C. Một câu chuyện ngắn về loài cá voi
D. Một hành trình lãng mạn
Thông tin nằm ở đoạn 2: Moby Dick, on one level the saga of the hunt for the great white whale, was also a heavily symbolic allegory of the heroic struggle of man against the universe. (Moby Dick, tầm cỡ như câu chuyện dân gian về cuộc săn bắt chú cá voi khổng lồ, cũng là một câu chuyện ngụ ý về cuộc đấu tranh anh hùng của con người chống lại vũ trụ)
Chọn C
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
hot under the collar: tức giận về điều gì đó
A. angry (a): nổi giận
B. worried (a): lo lắng
C. calm (a): bình tĩnh
D. curious (a): tò mò, hiếu kì
=> hot under the collar >< calm
Tạm dịch: Tác giả thực sự rất tức giận khi tiểu thuyết của anh ấy bị nhẫm lẫn với người khác