Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Giải thích: Loại invent (phát minh) ngay từ đầu vì không hợp nghĩa. Mặc dù cả 3 từ cause, result và lead đều mang nghĩa dẫn đến kết quả gì đó nhưng lại có cách dung khác nhau.
Tạm dịch: The volume of traffic in many citites in the world today continues to expand. This ________ many problems: Lượng giao thông ở nhiều thành phố hiện nay đang tiếp tục tăng cao. Điều này ________ nhiều vấn đề…
Đáp án A
Giải thích: fix: dính chặt, đính lên
join = connect: nối liền
build: xây dựng
place: đặt, để
Tạm dịch: …using a special electronic card ________ to windscreen of the car: sử dụng thẻ điện tử đặc biệt ________ vào kính chắn gió của xe.
Đáp án A
Giải thích: risk + of sth: nguy cơ, nguy hại.
Tạm dịch: including serious air pollution, lengthy delays, and the greater risk ________ accidents: bao gồm ô nhiễm không khí nghiêm trọng, sự chậm trễ kéo dài, và nguy cơ tai nạn cao hơn.
Đáp án A
few and far between (thất thường, khi có khi không) >< easy to find (dễ thấy)
Đáp án B
Giải thích: make up one’s mind = decide (v) quyết định
Dịch: Nếu bạn đã quyết định đạt một mục tiêu nhất định, ví dụ như viết một cuốn tiểu thuyết, thì đừng để những lời trỉ trích tiêu cực của người khác ngăn cản bạn đạt được mục tiêu của bản thân.
Đáp án B
Giải thích: deal with (giải quyết), turn out (hóa ra, trở nên), sail through (vượt qua bài kiểm tra), come into (thừa kế).
Dịch: Nhưng mọi thứ nhiều khả năng sẽ trở nên tốt đẹp hơn nếu bạn kiên nhẫn và giữ thái độ tích cực.
Đáp án A
Dùng cấu trúc to find sth adj (to have a particular feeling or opinion about sth) để đưa ra một cảm nhận, quan điểm hay đánh giá về một vật/ sự việc nào đó.
Như vậy, ở đáp án : “Chúng tôi thấy khó đến được nơi làm việc vì cuộc đình công của các nhân viên lái tàu.” tương đương với nghĩa của câu đã cho: “Cuộc đình công của các nhân viên lái tàu khiến cho chúng tôi khó khăn trong việc đến nơi làm việc.”