Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H^+}=0.5\cdot\left(0.1+0.3\cdot2\right)=0.35\left(mol\right)\)
\(V_{dd}=a\left(l\right)\)
\(n_{OH^-}=a\cdot\left(0.3+0.2\cdot2\right)=0.7a\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow0.7a=0.35\)
\(\Rightarrow a=0.5\left(l\right)=500\left(ml\right)\)
Đáp án A
nH+= nHCl+ 2nH2SO4+ 3nH3PO4= 0,1.0,3+ 2.0,2.0,1+ 3.0,1.0,1=0,1 mol
nOH-= (V.0,1+2.0,2.V)/1000 mol
H+ + OH-→ H2O
Theo PT: nH+= nOH- nên 0,1=(V.0,1+2.0,2.V)/1000 suy ra V= 200 ml
Đáp án D
VX = 0,3 lit
=> Thể tích mỗi dung dịch axit thành phần là 0,1 lit
=> nH+ = nHCl + 2nH2SO4 + 3nH3PO4 = 0,1.0,3 + 2.0,1.0,2 + 3.0,1.0,1 = 0,1 mol
Để trung hòa thì : nH+ = nOH- = 0,1 mol
Có : nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = (0,2 + 0,1.2).V.10-3 = 0,1 mol
=> V = 250 ml
n H + = n OH - → 0,5.2.V = 0,1.(0,1 + 0,2.2) → V = 0,05 lít
Đáp án A
\(\begin{matrix}n_{HCl}=0,09\\n_{H_2SO_4}=0,06\\n_{H_3PO_4}=0,03\end{matrix}\)
\(\sum n_{H^+}=0,09+0,06.2+0,03.3=0,3\)
\(\begin{matrix}n_{NaOH}=0,1V\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2V\end{matrix}\)
\(\sum n_{OH^-}=0,1V+0,2V.2=0,5V\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(\Leftrightarrow0,5V=0,3\Rightarrow V=600ml\)
Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch A là V1 lít. Có nH+ = ( 0,2+0,3+0,1.2+0,3).V1 = V1 mol
Gọi thể tích dung dịch B là V2 lít. Có nOH- = ( 0,3+ 0,4+ 0,15.2).V2 = V2 mol
H+ + OH- → H2O
V1 V2
Dung dịch thu được có pH = 13 nên OH- dư
nOHdư = V2- V1 mol
[OH-]dư = (V2-V1)/(V2+ V1) = 10-1 suy ra V1: V2 = 11:9
nOH- = (0,2 + 0,1.2)V = 0,4V; nH+ = (0,25.2 + 0,75).0,04 = 0,05
Do trung hòa nên nOH- = nH+ → 0,4V = 0,05 → V = 0,125 lít
Đáp án B
Đáp án A
nHCl = 0,15V mol = nH+
nOH-= 0,1.0,1+ 0,075.2.0,1 = 0,025 mol
Dung dịch thu được sau phản ứng có pH = 2 nên axit dư
H+ + OH- → H2O
0,025 0,025mol
nH+ dư = 0,15V- 0,025 mol
[H+] dư = nH+ dư/ Vdd = (0,15V- 0,025)/(V+0,1) = 10-2 suy ra V = 13/70 lít
Số mol OH- = 0,1.0,1 + 0,1.0,1.2 = 0,03 mol
(H+) + (OH-) ===> H20
0,03 0,03
Vậy nồng độ HCl = (0,03/0,3) = 0,1 lít = 100 ml