NỘI DUNG GHI BÀI MÔN CÔNG NGHỆ 7
TIẾT 15: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt, không cần sử dụng biện pháp nào?
A. Khai hoang, lấn biển B. Tăng vụ trên diện tích đất trồng
C. Sử dụng thuốc hóa học D. Áp dụng các biện pháp kĩ thuật
Câu 2: Ngành trồng trọt có mấy vai trò:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Câu 3: Khai hoang, lấn biển nhằm mục đích gì?
A. Tăng sản lượng nông sản B. Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng
C. Tăng chất lượng nông sản D. Tăng diện tích đất trồng
Câu 4: Vai trò của trồng trọt là:
A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; cung cấp thức ăn cho vật nuôi
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
C. Cung cấp nông sản cho sản xuất
D. Tất cả các ý trên
Câu 5: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu là:
A. Vai trò của trồng trọt B. Nhiệm vụ của trồng trọt
C. Chức năng của trồng trọt D. Ý nghĩa của trồng trọt
Câu 6: Đất nào là đất trung tính:
A. pH < 6.5 B. pH > 6.5 C. pH > 7.5 D. pH = 6.6 - 7.5
Câu 7: Đất kiềm là đất có pH là bao nhiêu?
A. pH < 6,5 B. pH = 6,6 - 7,5 C. pH > 7,5 D. pH = 7,5
Câu 8: Đất nào giữ nước tốt?
A. Đất cát B. Đất sét C. Đất thịt nặng D. Đất thịt
Câu 9: Yếu tố nào quyết định thành phần cơ giới đất?
A. Thành phần hữu cơ và vô cơ B. Khả năng giữ nước và dinh dưỡng
C. Thành phần vô cơ D. Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét có trong đất
Câu 10: Loại đất nào sau đây giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất?
A. Đất cát B. Đất thịt nặng C. Đất thịt nhẹ D. Đất cát pha
Câu 11: Đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng là vì sao?
A. Nhờ đất chứa nhiều mùn, sét B. Nhờ đất chứa nhiều cát, limon, sét
C. Nhờ các hạt cát, sét, limon và chất mùn D. Tất cả ý trên
Câu 12: Có mấy loại đất chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 13: Độ chua và độ kiềm của đất được đo bằng gì?
A. Độ Ph B. NaCl C. MgSO4 D. CaCl2
Câu 14: Để cây trồng có năng suất cao thì cần có đặc điểm gì?
A. Đất trồng có độ phì nhiêu
B. Giống tốt
C. Chăm sóc tốt và điều kiện thời tiết thuận lợi
D. Đất trồng có độ phì nhiêu, giống tốt, chăm sóc tốt và điều kiện thời tiết thuận lợi.
Câu 15: Chúng ta cần phải sử dụng đất hợp lí vì:
A. Nhu cầu nhà ở ngày càng nhiều
B. Để dành đất xây dựng các khu sinh thái, giải quyết ô nhiễm
C. Diện tích đất trồng có hạn
D. Giữ gìn cho đất không bị thái hóa
Câu16: Biện pháp cải tạo bón vôi được áp dụng cho loại đất nào?
A. Đất đồi dốc B. Đất chua C. Đất phèn D. Đất mặn
Câu 17: Để cải tạo và bảo vệ đất trồng cần phải?
A. Canh tác tốt, công tác thủy lợi, bón phân hợp lý
B. Bón phân hợp lý
C. Bón vôi
D. Chú trọng công tác thủy lợi
Câu 18: Trồng xen canh cây nông nghiệp giữa cây phân xanh nhằm mục đích gì?
A. Tăng bề dày của đất B. Tăng độ che phủ, chống xói mòn
C. Hòa tan chất phèn D. Thay chua rửa mặn
Câu 19: Đối với đất xám bạc màu, chúng ta cần sử dụng biện pháp nào để cải tạo đất?
A. Bón vôi
B. Làm ruộng bậc thang
C. Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
D. Cày sâu, bừa kĩ; kết hợp bón phân hữu cơ
Câu 20: Đối với đất ở miền núi phải bảo vệ bằng cách:
A. Đẩy mạnh du canh, bảo vệ vốn rừng
B. Nâng cao hiệu quả sử dụng, có chế độ canh tác hợp lí
C. Tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất
D. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm
Câu 21: Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm:
A. Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy.
B. Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy.
C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người.
D. Cả ba ý đều đúng.
Câu 22: Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là:
A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.
B. Giảm độ che phủ của rừng.
C. Giảm diện tích đồi trọc.
D. Tất cả các ý đều sai.
Câu 23: Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm:
A. Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và sản xuất.
B. Chắn gió bão, sóng biển.
C. Nghiên cứu khoa học.
D. Cả ba ý đều đúng.
Câu 24: Một ha rừng có thể lọc không khí bao nhiêu tấn bụi trong một năm?
A. 50 – 70 tấn. B. 35 – 50 tấn. C. 20 – 30 tấn. D. 10 - 20 tấn.
Câu 25: Một ha rừng có khả năng hấp thu bao nhiêu kg khí cacbonic trong một ngày đêm?
A. 300 – 330 kg. B. 100 – 200 kg.
C. 320 – 380 kg. D. 220 – 280 kg.
Câu 26: Vườn gieo ươm là nơi:
A. Chăm sóc cây giống đảm bảo cây phát triển khoẻ mạnh.
B. Tạo ra nhiều giống cây mới phục vụ cho công tác trồng trọt.
C. Sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng.
D. Tất cả đều sai.
Câu 27: Để cây giống có tỉ lệ sống cao và chất lượng tốt, nơi đặt vườn ươm phải có các điều kiện sau:
A. Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.
B. Mặt đất bằng hay hơi dốc.
C. Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại.
D. cả ba ý đều đúng.
Câu 28: Nơi đặt vườm ươm cần phải có độ pH bằng bao nhiêu là phù hợp?
A. 5 - 6. B. 6 – 7. C. 7 - 8. D. 8 – 9.
Câu 29: Đặc điểm của vỏ bầu là:
A. Có hình ống. B. Kín 2 đầu.
C. Hở 2 đầu. D. Có hình ống và hở hai đầu.
Câu 30: Trong quy trình kĩ thuật dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp, sau khi dọn cây hoang dại thì ta phải làm gì?
A. Đập và san phẳng đất.
B. Đốt cây hoang dại.
C. Cày sâu, bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại.
D. Không phải làm gì nữa
Câu 31: Hạt giống đem gieo trồng phải đạt các tiêu chí:
A. Tỷ lệ hạt nãy mầm cao.
B. Không có sâu, bệnh.
C. Kích thước hạt to.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 32: Muốn xác định thời vụ gieo trồng cần phải dựa trên các yếu tố:
A. Khí hậu.
B. Loại cây trồng.
C. Tình hình phát sinh sâu, bệnh ở mỗi điạ phương.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 33: Có mấy cách xử lý hạt giống?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 34: Thời vụ là:
A. Khoảng thời gian nhất định mà mỗi loại cây được gieo trồng.
B. Khoảng thời gian nhất định mà nhiều loại cây được gieo trồng.
C. Khoảng thời gian không nhất định mà mỗi loại cây được gieo trồng.
D. Tất cả đều sai.
Câu 35: Có mấy phương pháp gieo giống?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 36: Các biện pháp kích thích hạt giống nảy mầm là:
A. Đốt hạt.
B. Tác động bằng lực.
C. Kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 37: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Miền Bắc thường từ:
A. Tháng 2 đến tháng 3. B. Tháng 1 đến tháng 2.
C. Tháng 9 đến tháng 10. D. Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.
Câu 38: Loại hạt nào sau đây người ta hay chặt một đầu hạt để kích thích hạt nảy mầm?
A. Hạt lim. B. Hạt dẻ.
C. Hạt trám. D. Hạt xoan.
Câu 39: Trong các loại thuốc thường dùng để phòng trừ sâu, bệnh hại cây rừng Thuốc tím hay được dùng để?
A. Xử lý đất.
B. Xử lý hạt.
C. Phòng trừ bệnh lở ở cổ rễ.
D. Phòng trừ bệnh rơm lá thông.
Câu 40: Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gồm:
A. Che mưa, nắng.
B. Bón phân, làm cỏ, xới đất.
C. Tỉa cây, phòng trừ sâu bệnh.
D. Che mưa, nắng, bón phân, làm cỏ, xới đất, tỉa cây, phòng trừ sâu bệnh.
Câu 41: Các loại phân nào sau đây thuộc nhóm phân hữu cơ?
A. Đạm, kali, vôi B. Phân xanh, phân chuồng, phân rác
C. Phân xanh, phân kali D. Phân chuồng, kali
Câu 42: Loại phân nào sau đây là phân hóa học?
A. Phân xanh B. Phân vi lượng
C. Phân chuồng D. Phân bón chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm
Câu 43: Phân bón không có tác dụng nào sau đây?
A. Diệt trừ cỏ dại B. Tăng năng suất cây trồng
C. Tăng chất lượng nông sản D. Tăng độ phì nhiêu của đất
Câu 44: Câu nào sau đây không đúng?
A. Nhà máy sản xuất phân vi sinh không gây ảnh hưởng đến môi trường sống. Vì nguyên liệu chính để sản xuất phân hữu cơ vi sinh: than bùn, vỏ trấu,các phế thải sản xuất nông, thủy sản
B. Phân bón cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng vì vậy bón phân càng nhiều thì năng suất càng cao
C. Bón phân hợp lí là bón đúng liều lượng, đúng thời kì, đúng chủng loại, đúng tỉ lệ, phù hợp với đất và cây
D. Bên cạnh tác dụng tích cực, phân bón còn có mặt tiêu cực là có thể gây ô nhiễm môi trường nước, môi trường không khí và thực phẩm
Câu 45: Loại phân bón nào sau đây không phải là phân bón hữu cơ?
A. Than bùn B. Than đá C. Phân chuồng D. Phân xanh
Câu 46: Dựa vào thời kì bón, người ta chia thành mấy cách bón phân?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 47: Bón đạm cho lúa trong điều kiện thời tiết như thế nào là hợp lí:
A. Mưa lũ B. Thời tiết râm mát, có mưa phùn nhỏ
C. Mưa rào D. Nắng nóng
Câu 48: Nhóm phân nào sau đây dùng để bón lót:
A. Phân hữu cơ, phân xanh, phân đạm B. Phân xanh, phân kali, phân NPK
C. Phân rác, phân xanh, phân chuồng D. Phân DAP, phân lân, phân vi sinh
Câu 49: Bón phân cho cây ngô thường sử dụng hình thức bón nào cho hiệu quả?
A. Bón theo hốc B. Bón theo hàng C. Bón vãi D. Phun lên lá
Câu 50: Bón thúc là cách bón:
A. Bón 1 lần B. Bón thật nhiều phân
C. Bón trước khi gieo trồng D. Bón trong quá trình sinh trưởng của cây
-----HẾT-----
a. Đất cát: là loại đất trong đó cát chiếm hơn 70% trọng lượng. Đất cát dễ thấm nước, giữ nước kém. Đất cát chịu tác động nhiệt mạnh, dễ nóng, dễ lạnh. Đất cát nghèo chất dinh dưỡng và các chất keo kết, dễ bị xói mòn.
b. Đất sét: Đất sét là loại đất chứa hơn 65% sét. Nó có tính chất ngược lại hoàn toàn đất cát. Khó thấm nước, giữ nước tốt, đất sét chặc. Đất sét khó nóng lên nhưng lâu nguột sét chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn đất cát.
c. Đất thịt: Mang tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Nếu là đất thịt nhẹ thì nó có tính chất ngã về đất đất cát, có đất thịt nặng thì có tính chất ngã về đất sét. Nói chung đất thịt thích hợp cho việc xây dựng công trình thủy sản.
Căn cứ vào tỉ lệ các loại hạt (thành phần đá và khoáng chất) trong đất người ta chia đất ra làm 3 loại chính[cần dẫn nguồn]: đất cát, đất thịt và đất sét. Chúng có các tỉ lệ các hạt cát, limon và sét như sau:
Đất cát: 85% cát, 10% limon và 5% sét.
Đất thịt:45% cát, 40% limon và 15% sét.
Đất sét:25% cát, 30% limon và 45% sét.
a. Đất cát: là loại đất trong đó cát chiếm hơn 70% trọng lượng. Đất cát dễ thấm nước, giữ nước kém. Đất cát chịu tác động nhiệt mạnh, dễ nóng, dễ lạnh. Đất cát nghèo chất dinh dưỡng và các chất keo kết, dễ bị xói mòn.
b. Đất sét: Đất sét là loại đất chứa hơn 65% sét. Nó có tính chất ngược lại hoàn toàn đất cát. Khó thấm nước, giữ nước tốt, đất sét chặc. Đất sét khó nóng lên nhưng lâu nguột sét chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn đất cát.
c. Đất thịt: Mang tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Nếu là đất thịt nhẹ thì nó có tính chất ngã về đất đất cát, có đất thịt nặng thì có tính chất ngã về đất sét. Nói chung đất thịt thích hợp cho việc xây dựng công trình thủy sản.