Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A. sight: (n) thị lực
B. view: (n) tầm nhìn
C. presence: (n) sự có mặt
D. appearance: (n) vẻ bề ngoài
Dịch: Người quản lý đã không chấp nhận cô ta vì vẻ bề ngoài luộm thuộm của cô ta.
Đáp án A
taking => to take
(to) refuse to do something: từ chối làm gì
Dịch nghĩa: Caroline từ chối nhận công việc được giành cho cô vì mức lương không được cao
Đáp án A
taking => to take
(to) refuse to do something: từ chối làm gì
Dịch nghĩa: Caroline từ chối nhận công việc được giành cho cô vì mức lương không được cao.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
vision (n): sự nhìn, hình ảnh prospect (n): triển vọng, hy vọng
scenario (n): viễn cảnh, kịch bản post (n): cột mốc, chức vụ
Tạm dịch: Chú tôi đã rời bỏ công việc của mình vì ông không có triển vọng thăng tiến.
Chọn B
Đáp án D. lying her => lying to her
Giải thích: lie to somebody: nói dối ai
Dịch nghĩa: Mãi lâu về sau cô ấy mới nhận ra là người bạn quen lâu năm đã nói dối cô.
Đáp án D
Dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả một mệnh đề đứng trước dấu phẩy
Dịch: Ông chủ đã xa thải cô ấy, điều này làm cô ấy tức giận.
Đáp án A.
Dịch câu đề: Tôi không nhận được công việc đó vì tôi không nói tiếng anh giỏi.
I could not get the job = I failed to get the job
Because I did not speak English well = because of my poor English
Vậy đáp án đúng là A.
Đáp án D
Tạm dịch: Tôi không thể có công việc bởi vì tôi không nói tiếng Anh tốt.
A.Tôi sẽ nói tiếng Anh tốt nếu tôi có việc làm.
B. Tôi ước gì tôi có việc làm để mà tôi có thể nói tiếng Anh tốt.
C. Mặc dù tiếng Anh kém, tôi thành công trong công việc.
D. Tôi không có được việc làm vì tiếng Anh kém
Đáp án D
Appearance: ngoại hình, những từ khác không đúng collocation.