Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
So sánh tăng tiến “ càng ... càng…”: The + comparison + S + V, the + comparison + S + V. “long” là tính từ ngắn => longer.
Đáp án là D.
“impatiently” -> “impatient” Sau become dùng tính từ bổ sung ý nghĩa, chứ không dùng trạng từ như nhiều động từ khác
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Con người sẽ được hưởng tuổi thọ dài hơn khi họ có ý thức hơn về những gì họ ăn và làm.
Be concious of = be aware of: ý thức về...
Các đáp án khác:
B. be capable of: có khả năng
C. be responsible for: có /chịu trách nhiệm cho việc gì..
D. be suitable for: phù hợp với...
Đáp án là A.
Facing: đối mặt
Meeting: gặp gỡ
Adopting: nuôi dương/ áp dụng
Encountering: gây ra
Although the prospect of a longer , healthier life is a good thing for the individual, it can actually create a social problem. The number of people over the age of 65 in the population has doubled in the last 50 years and that has increased pension and medical costs. Japan could soon be (34)______an economic problem: there are more elderly people who need to be looked after. And relatively fewer younger people working and paying taxes to support them.
[ Mặc dù hi vọng về một cuộc sống khỏe mạnh hơn và trường thọ hơn và một điều tốt đối với cá nhân, nhưng nó thật sự có thể gây ra vấn đề xã hội. Số lượng người trên 65 tuổi trong dân số đã tăng lên gấp đôi trong 50 năm qua và điều này làm tăng tiền trợ cấp và chi phí y tế. Nhật Bản có thể sẽ sớm đối mặt với một vấn đề kinh tế: có nhiều người già hơn người mà cần được chăm sóc. Và gần như ít người trẻ hơn làm việc và chi trả cho những khoản thuế để hỗ trợ người già .]
Đáp án là A.
Ingredient: thành phần [ thức ăn]
Component: yếu tố, thành tố
Portion: khẩu phần
Helping: phần thức ăn đưa mời
Is there some secret(33)______ in the Japanese diet that is particularly beneficial for the human body?
[ Có thành phần bí mật nào trong chế độ ăn uống của người Nhật cái mà đặc biệt có lợi cho cơ thể con người?]
Đáp án là B.
Cụm từ: make a change (n) = change (v): thay đổi/ làm cho thay đổi
Scientists are trying to work out what keeps elderly Japanese people so healthy, and whether there is a lesson to be learnt from their lifestyles. Should we (32)______any changes to our eating habits, for instance, or go jogging each day before breakfast?
[ Các nhà khoa học đang cố gắng tìm ra điều giữ cho sức khỏe người già ở Nhật khỏe mạnh như vậy, và liệu rằng có bài học nào có thể học hỏi từ lối sống của họ hay không? Chúng ta có nên thay đổi thói quen ăn uống, chẳng hạn , hoặc chạy bộ mỗi ngày trước bữa sáng?]
Đáp án là B.
Late: trễ/ muộn
Recent: gần đây/ mới đây
Modern: hiện đại
Contemporary: đồng thời/ đương đại
It is a well-known fact that Japanese people have a longer life expectancy than the population of most other countries. A (31) ______report shows that the Japanese also expect to remain healthier for longer.
[ Một sự thật được nhiều người biết đến là người Nhật có tuổi thọ dài hơn dân số của hầu hết các quốc gia khác. Một báo cáo gần đây cho thấy rằng người Nhật cũng mong đợi duy trì sức khỏe lâu hơn.]
Đáp án là D.
Put: đặt
Move: di chuyển
Rise: tăng lên
Raise: nâng lên
One solution could be to (35)_______ retirement age from 65 to 70 . After all, the elderly have a great deal to contribute. If they continue to be active in society, younger generations will have the chance to learns more from their wisdom and experience.
[ Một giải pháp có thể là nâng tuổi về hưu từ 65 lên đến 70. Tóm lại, người già có nhiều điều để đóng góp. Nếu họ có thể tiếp tục hoạt động trong xã hội, các thế hệ trẻ hơn sẽ có cơ hội học hỏi nhiều hơn sự thông thái và kinh nghiệm của họ.]
B
B “the longer” đây là cấu trúc so sánh kép, “long” là tính từ một âm tiết nên ta thêm “er” vào sau