Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Bảo toàn nguyên tố O:
Este E là C 5 H 8 O 4 ; este T là C 3 H 4 O 2 ( H C O O C H = C H 2 )
Chọn đáp án B
E là este no, hai chức, mạch hở
→ CTPT E có dạng C n H 2 n – 2 O 4 (n ≥ 4).
T là hỗn hợp gồm hai este no, đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo
→ 2 este trong T cùng CTPT dạng C m H 2 m O 2 (m ≥ 3, từ 3 trở lên mới có đồng phân).
♦ Giải đốt 6 , 2 g a m ( E + T ) + O 2 → t 0 0 , 22 m o l C O 2 + 0 , 18 m o l H 2 O
6 , 2 = m C + m H + m O = 0 , 22 × 12 + 0 , 18 × 2 + m O → m O = 3 , 2 g a m → n O = 0 , 2 m o l
Tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E = 0 , 04 m o l ; E có 4O; T có 2O
nên bảo toàn O trong hỗn hơp E, T có n T = ( 0 , 2 – 0 , 04 × 4 ) ÷ 2 = 0 , 02 m o l
∑ n C O 2 = 0 , 04 n + 0 , 02 m = 0 , 22
⇄ 2n + m = 11. kết hợp điều kiện của n, m
→ nghiệm nguyên duy nhất thỏa mãn là
n = 4, m = 3 → E là C 4 H 6 O 4
thỏa mãn E có C O O C H 3 2 (metyl oxalat) và ( H C O O ) 2 C 2 H 4 (etan-1,2-điyl đifomat)
có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn
Chọn đáp án C
17,28(g) E + 0,48 mol O2 → x mol CO2 + y mol H2O || nCOO = nNaOH = 0,3 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: 2x + y = 0,3 × 2 + 0,48 × 2. Bảo toàn khối lượng:
44x + 18y = 17,28 + 0,48 × 32 ||⇒ giải hệ có: x = 0,57 mol; y = 0,42 mol.
● Z và T hơn kém nhau 14 đvC (ứng với 1 nhóm CH2) ⇒ Z và T có cùng số chức.
● Mặt khác, Y và Z là đồng phân ⇒ Z và T đều là este 2 chức, mạch hở.
⇒ nE = nNaOH ÷ 2 = 0,15 mol ⇒ ME = 17,28 ÷ 0,15 = 115,2.
Lại có, Z có tối thiểu 4C ⇒ Y có tối thiểu 4C ⇒ X chứa tối thiểu 3C.
⇒ X là CH2(COOH)2 ⇒ Y là C2H4(COOH)2 ⇒ Z và T chứa 4C và 5C.
► Do chứa 3 ancol ⇒ Z là (HCOO)2C2H4 và T là CH3OOC-COOC2H5.
⇒ nZ = nT = nmỗi ancol = 42 32 + 46 + 62 = 0,03 mol. Đặt nX = a; nY = b ⇒ 2a + 2b = 0,3 - 0,03 × 3.
nCO2 = 3a + 4b = 0,57 - 0,03 × 4 - 0,03 × 5 ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,03 mol.
Chọn C.
Vì E có 8 C nên X là anđehit hai chức. Vậy Z có thể là:
+ Nếu E là este 2 chức thì Z là C2H5OH.
+ Nếu E là tạp chức (axit và este) thì Z là C4H9OH có 4 đồng phân.
Vậy Z có thể có tổng cộng 5 đồng phân
Chọn đáp án C
Vì X và Y đều chứa 1 liên kết π trong CTPT
⇒ Khi đốt X hay Y đều cho ta n C O 2 = n H 2 O
⇒ Khi đốt Y thì ta có n H 2 O = n C O 2 = 0 , 5 b
+ Bảo toàn cacbon ta có: n C E = n C X + n C Y
⇔ b = c + 0,5b ⇔ 0,5b = c ⇔ b = 2c
Chọn đáp án A
E gồm axit dạng C n H 2 n - 2 O 2 (đơn, hở, 1πC=C) và ancol dạng C m H 2 m + 2 (no, đơn, hở).
♦ giải đốt m gam E + 0 , 15 m o l O 2 → t 0 0 , 12 m o l C O 2 + 0 , 13 m o l H 2 O
Tương quan đốt: ∑ n H 2 O - ∑ n C O 2 = n a n c o l – n a x i t = 0 , 01 m o l 1
• bảo toàn nguyên tố O có 2 n a x i t + n a n c o l = 2 n C O 2 + n H 2 O - 2 n O 2 = 0 , 07 m o l 2
Giải hệ (1) và (2) có nancol = 0,03 mol và naxit = 0,02 mol.
→ ∑ n C O 2 = 0 , 02 n + 0 , 03 m = 0 , 12
⇒ 2n + 3m = 12 với m, n nguyên và n ≥ 3; m ≥ 1
⇒ cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn là n = 3 và m = 2 tương ứng với hỗn hợp E gồm:
0,02 mol axit C H 2 = C H C O O H (axit acrylic) và 0,03 mol ancol C H 3 C H 2 O H (ancol etylic).
♦ phản ứng este hóa: C 2 H 3 C O O H + C 2 H 5 O H ⇄ C 2 H 3 C O O C 2 H 5 + H 2 O
ancol dư hơn axit (0,03 > 0,02)
⇒ hiệu suất tính theo số mol của axit
⇒ a = meste = 0,02 × 0,6 × 100
= 1,20 gam.
Chọn C
X: CnH2nO2
Y: CmH2mO
E: Cn+mH2(n+m)-2O2
*Đốt X: CnH2nO2 → nCO2
a na = c (1)
*Đốt Y: CmH2mO → mH2O
a ma = 0,5b (2)
*Đốt E: Cn+mH2(n+m)-2O2 → (n+m) CO2
a na+ma = b (3)
(1) (2) (3) => c+0,5b=b => b=2c
Chọn đáp án A
(1) Thủy phân htoàn este no, đơn chức mạch hở trong dd kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic với ancol (xt H2SO4 đặc) là p/ứ thuận nghịch.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số ngtử cacbon chẵn.
Đáp án C
Vì tạo ra anđehit đó nên E có dạng: C2H2(OOCR)2
E + H2O ----> 2RCOOH + HO-CH2-CHO
Vì vậy E có công thức phân tử: C4H2O4CxHy (x, y phải là các số chẵn vì có 2 gốc R)
Nếu x = 0, y = 2 ta có C4H4O4 (C)
Nếu x = 2, y = 6 ( ứng với R = CH3) ta có C6H8O4 (không phù hợp)
x = 4 trở lên thì phải là C8 nên cũng ko phù hợp.