Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Can’t have finished: ko thể đã hoàn thành
Must have finished: chắc hẳn đã hoàn thành (nhận định về 1 việc trong quá khứ)
May not have finished: có thể đã ko hoàn thành
Should have finished: nên đã hoàn thành (nhưng thực tế là chưa hoàn thành)
Dịch câu: Đó không phải là lý do! Bạn biết bạn nên hoàn thành báo cáo này ngay hôm nay
Đáp án D bỏ “again”
Đã dùng “reread” mang nghĩa là “đọc lại” rồi thì không cần “again” nữa.
We ______ this course by the end of next year.
A. had finished
B. will have finished
C. were finishing
D. have finished
We will have finished this course by the end of next year.
Câu B nha📩
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Đáng lẽ ra tôi nên hoàn thành công việc vào tối qua nhưng tôi mệt quá.
A. Tối qua tôi mệt nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành công việc.
B. Công việc của tôi đã được hoàn thành tối qua nhưng tôi rất mệt.
C. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua mặc dù tôi rất mệt.
D. Tôi rất mệt vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc hôm qua như dự định.
Cấu trúc: S+ should have Ved: đáng lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm)
KEY: B
Giải thích: cụm từ all but st: tất cả ngoại trừ..
Dịch: Tôi đã đánh máy xong tất cả trừ trang cuối.
Đáp án C thành “has”
Giải thích: Cấu trúc S1 + together with + S2 + V (chia theo S1). Trong câu hỏi này chủ ngữ là “the teacher” (ngôi 3 số ít) nên trợ động từ dùng “has”.
Đáp án D
Can’t have finished: ko thể đã hoàn thành
Must have finished: chắc hẳn đã hoàn thành (nhận định về 1 việc trong quá khứ)
May not have finished: có thể đã ko hoàn thành
Should have finished: nên đã hoàn thành (nhưng thực tế là chưa hoàn thành)
Dịch câu: Đó không phải là lý do! Bạn biết bạn nên hoàn thành báo cáo này ngay hôm nay