Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Câu đảo ngữ của cấu trúc đặc biệt
Giải thích: No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2 = Hardly/Scarcely + had + S + Ved/ V3 when + S + Ved/ V2: Vừa mới….thì……
Tạm dịch: Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ của cô đã gọi lại.
= Cô vừa mới điện thoại xuống khi sếp gọi lại.
Chọn B
Đáp án A
Kiến thức đảo ngữ: No sooner had S PII than S V-ed O (Vừa mới….thì….).
= Hardly/Scarcely/Barely had S PII when S V-ed O.
Dịch: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ gọi điện lại.
Đáp án B
Giải thích: No sooner…than: ngay sau khi…thì. Câu đã cho có nghĩa như sau: “Ngay sau khi cô ấy đặt điện thoại xuống thì sếp của cô ấy gọi lại”.
Các câu C, D đều sai về mặt ngữ pháp. Câu C phải đảo động từ lên trước chủ ngữ vì có trạng từ đứng đầu câu.
Câu D sai vì sau without không là mệnh đề mà phải là danh từ hoặc Ving.
Câu A sai về mặt ngữ nghĩa: “Ngay khi sếp cô ấy gọi lại, cô ấy đặt luôn điện thoại xuống” Đáp án đúng là B.
Để tham khảo phương pháp làm bài tập dạng này mời bạn tham khảo tại đây.
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc :
No sooner + had + S + V (phân từ) + than + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của cô gọi lại.
Phương án B. Scarcely had she put the telephone down when her boss rang back sử dụng cấu trúc:
Scarcely + had + S + V (phân từ) + when + S + V (quá khứ đơn) = vừa mới … thì đã …
Dịch nghĩa: Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống thì ông chủ của cô gọi lại.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
A. As soon as her boss rang back, she put down the telephone = Ngay khi ông chủ của cô gọi lại, cô đặt điện thoại xuống.
C. Hardly had she hung up, she rang her boss immediately = Cô vừa dập máy, cô đã gọi ông chủ của cô ngay lập tức.
D. She had hardly put the telephone down without her boss rang back = Cô ấy vừa mới đặt điện thoại xuống mà không có ông chủ của cô ấy gọi lại.
Đáp án D
No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.
Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ đã gọi lại
Cấu trúc đảo ngữ với Scarely: Scarely + had + S + động từ phân từ II +… + when + mệnh đề quá khứ đơn
Đáp án B
Giải thích: No sooner…than: ngay sau khi…thì. Câu đã cho có nghĩa như sau: “Ngay sau khi cô ấy đặt điện thoại xuống thì sếp của cô ấy gọi lại”. Các câu C, D đều sai về mặt ngữ pháp. Câu C phải đảo động từ lên trước chủ ngữ vì có trạng từ đứng đầu câu. Câu D sai vì sau without không là mệnh đề mà phải là danh từ hoặc Ving. Câu A sai về mặt ngữ nghĩa: “Ngay khi sếp cô ấy gọi lại, cô ấy đặt luôn điện thoại xuống” Đáp án đúng là B.
Đáp án A
(to) get down to sth/doing sth: bắt đầu bắt tay vào vào việc gì đó
(to) do household chores: làm việc nhà
Dịch nghĩa: Vừa về đến nơi chúng tôi đã làm việc nhà ngay.
Đáp án là A
Cách dùng no sooner : No sooner + had + S + PII + than + S +V(simple past) : vừa mới .... thì đã
Nghĩa câu gốc: No sooner had Mary begun her new job than she knew she had made a mistake. (Không lâu sau khi Mary bắt đầu công việc mới của cô hơn cô biết rằng mình đã phạm sai lầm.)
A. Cách dùng của as soon as : As soon as + S + PII , S +V(simple past): Là liên từ để nối 2 mệnh đề với nghĩa là ngay khi chỉ một hành động xãy ra liền ngay sau một hành động khác.
As soon as Mary started working, she realized that her decision had not been a good one. ( Ngay sau khi Mary bắt đầu làm việc, cô nhận ra rằng quyết định của cô đã không được tốt.)
Kiến thức: động từ khuyết thiếu
Giải thích:
shouldn’t have done: không nên làm những đã làm
must have done: suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật trong quá khứ
could, may, might have done: diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc needn’t have done: không cần thiết phải làm nhưng đã làm
Tạm dịch: Tôi đã không cần phải tưới vườn. Ngay sau khi vừa tưới xong thì trời đã mưa như trút nước.
Chọn B
Cấu trúc: no sooner… than…: ngay khi … thì… Nên sửa “when:-> “than”.
D
Cấu trúc đảo ngữ với No sooner: “No sooner + had + S + động từ phân từ II +…+ than+ mệnh đề quá khứ đơn”