Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Nhiệt lượng tỏa ra : QAl = mAl.CAl ( t1 – t ) = 28600 J
Theo điều kiện cân bằng nhiệt : Qtoả = Qthu => QH2O = Qtỏa = 28600 J
=> 28600 = mH2O.CH2O(t – t2 ) => 28600 = mH2O. 4200 ( 35 – 20 )
=> mH2O = 0,454 kg
Đáp án D
Nhiệt lượng tỏa ra :
QAl = mAl.CAl (t1 − t) = 28600 J
Theo điều kiện cân bằng nhiệt:
Qtỏa = Qthu → QH2O = Qtỏa = 28600 J
→ 28600 = mH2O.CH2O(t − t2 )
→ 28600 = mH2O. 4200 ( 35 − 20 )
→ mH2O = 0,454 kg
Nhiệt lượng tỏa ra
Q A l = m A l . C A l ( t − 1 ) = 9900 J Q t o a = Q t h u Q H 2 O = Q t o a = 9900 J → 9900 = m H 2 O . C H 2 O ( t − t 2 ) → 9900 = m H 2 O .4200 ( 25 − 20 ) → m H 2 O = 0 , 47 k g
Đáp án: A
Ta có:
Nhiệt lượng do quả cầu bằng nhôm tỏa ra:
Q 1 = m A l . c A l . t 1 − t = 0 , 105.880. 142 − 42 = 9240 J
Nhiệt lượng do nước thu vào là:
Q 2 = m H 2 O . c H 2 O t − t 2 = m H 2 O .4200. 42 − 20 = 92400 m H 2 O
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Q 1 = Q 2 ⇔ 9240 = 92400 m H 2 O ⇒ m H 2 O = 0 , 1 k g = 100 g
Đáp án: B
\(m_nc_n\left(25-20\right)=m_{Al}c_{Al}\left(100-25\right)\)
=> \(m_n.4200.5=0,15.880.75\)
=> mn = 33/70 \(\approx0,47kg\)
Gọi λ là nhiệt nóng chảy riêng của cục nước đá khối lượng m 0 ở t 0 = 0 ° C ; còn c 1 , m 1 , c 2 , m 2 là nhiệt dung riêng và khối lượng của cốc nhôm và của lượng nước đựng trong cốc ở nhiệt độ t 1 = 20 ° C. Nếu gọi t ° C là nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết thì lượng nhiệt do cục nước đá ở t 0 = 0 ° C đã thu vào để tan thành nước ở t ° C bằng :
Q = λ m 0 + c 2 m 0 (t - t 0 ) = m 0 ( λ + c 2 t)
Còn nhiệt lượng do cốc nhôm và lượng nước đựng trong cốc ở t 1 = 20 ° C. toả ra để nhiệt độ của chúng giảm tới toC (với t < t 1 ) có giá trị bằng :
Q'= ( c 1 m 1 + c 2 m 2 )( t 1 - t)
Theo định luật bảo toàn năng lượng, ta có :
Q' = Q ⇒ ( c 1 m 1 + c 2 m 2 ) ( t 1 - t) = m 0 ( λ + c 2 t)
Từ đó suy ra :
Thay số : t ≈ 3,7 ° C.
Ta có:
Qtoa là nhiệt lượng mà sắt tỏa ra
Qthu là nhiệt lượng mà nước và nhôm nhận được để tăng nhiệt độ lên 800C và nhiệt lượng của 5g nước tăng từ 200C lên 1000C rồi hóa hơi
Khi quả cầu bắt đầu chạm vào m1=5g nước đã bốc hơi nên lượng nước tăng từ 200C lên 800C chỉ có
m′ = 100 − 5 = 95g
+ Q t o a = m F e c F e t - 80
+ Q t h u = m A l c A l 80 - 20 + m ' c n c 80 - 20 + m 1 c n c 100 - 20 + m 1 L
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Đáp án: A
Nhiệt lượng cung cấp để đun nước:
Q c i = c n m n ( t 2 - t 1 ) + c b m b ( t 2 - t 1 ) + λ m n . 20 % = 1223040 J.
Nhiệt lượng toàn phần ấm đã cung cấp: Q t p = Q c i H = 1630720 J.
Công suất cung cấp nhiệt của ấm: P = Q t p H = 776,5 W.
Nhiệt lượng tỏa ra :
Q A l = m A l .C A l ( t 1 – t ) = 9900 J
Theo điều kiện cân bằng nhiệt :
Q t ỏ a = Q t h u . Q H 2 O = Q t ỏ a = 9900 J
⇒ 9900 = m H 2 O .C H 2 O (t – t 2 )
⇒ 9900 = m H 2 O . 4200 ( 25 – 20 )
⇒ m H 2 O = 0,47 kg