Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tham khảo:
Vùng Tây Nguyên với các tỉnh như: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắk, Đắc Nông và Lâm Đồng; có tổng diện tích trồng cà phê khoảng 639.000 ha (chiếm tỷ lệ 92% so với cả nước), năng suất đạt 28,5 tấn/ha (cao gấp 1,1 lần so với cả nước), sản lượng khoảng 1.669.000 tấn, chiếm tỷ lệ 95% so với cả nước.
Qua đèo Hải Vân là vùng đất khí hậu nhiệt đới nóng ẩm rất thích hợp cho cây cà phê sinh trưởng và phát triển. Điểm đặc biệt và quan trọng nhất đối với cây cà phê đó là độ cao. Chẳng hạn như, cà phê chè hay Arabica phải được trồng ở độ cao 1000 – 1500m so với mực nước biển và các vùng cao nguyên tại Lâm Đồng như Di Linh, Bảo Lộc, Đà Lạt...hoàn toàn đáp ứng đủ điều kiện đó. Riêng vụ thu hoạch năm 2021, trên địa bàn toàn tỉnh Lâm Đồng có khoảng 173.660 ha cà phê cho thu hoạch. Trong đó, diện tích cà phê kinh doanh khoảng 162.129 ha; năng suất bình quân 32 tạ/ha; sản lượng ước đạt 518.603 tấn cà phê nhân. Cây cà phê có điều kiện sinh trưởng và phát triển khá khác biệt và không phải bất kỳ khu vực nào cũng có thể trồng được. Ở Việt Nam, một trong số những vùng trồng nhiều cà phê nhất chính là Tây Nguyên. Vậy vì sao Tây Nguyên trở thành vùng trồng cà phê lớn nhất nước ta mà không phải các vùng khác? Về các yếu tố tự nhiên Về khí hậu:
- Vùng đất Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm rất thích hợp cho sự phát triển của cây cà phê, nhất là giống cà phê Robusta hay còn gọi là cà phê vối. Thủ phủ trồng nhiều cà phê Robusta phải kể đến là tỉnh Đắk Lắk. Nơi đây có độ cao tầm 800m so với mực nước biển nên thích hợp với giống cà phê Robusta. Mặt khác, vùng Tây Nguyên có độ ẩm không khí cao tạo thuận lợi để cây cà phê phát triển. Lượng mưa không quá nhiều ở đây cũng làm hạn chế sự sinh sôi của nhiều loại sâu bọ. Cùng với đó, nhiệt độ chênh lệnh giữa ngày và đêm cao, ban ngày nắng gắt, còn ban đêm se se lạnh giúp cà phê được trồng ở vùng này ngon hơn. Chưa hết, khu vực Tây Nguyên còn có khí hậu cận xích đạo với 2 mùa là mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Đây là điều kiện tốt cho việc trồng, thu hoạch và bảo quản cà phê. Ngoài ra, lượng mưa tương đối ổn định nên lượng nước từ các sông và nguồn nước ngầm cũng có giá trị rất lớn trong việc tạo điều kiện để phát triển cà phê.
- Về đất đai: Một trong những đặc điểm thuận lợi nhất mà vùng Tây Nguyên được thiên nhiên ưu đãi để trồng được diện tích cây cà phê lớn nhất cả nước đó là đất đỏ bazan. Theo đó, đất tại khu vực Tây Nguyên có hơn 80% là đất đỏ bazan với đặc tính màu mỡ, tơi xốp rất thích hợp cho các loại cây công nghiệp phát triển, nhất là cây cà phê. Cũng vì đặc tính đất đai thuận lợi mà người trồng đỡ chi phí mua phân bón hay tưới nước cho cây cà phê phát triển. Xét về điều kiện kinh tế – xã hội Nếu chỉ dựa vào những gì thiên nhiên ban tặng thì không đủ để đưa Tây Nguyên trở thành thủ phủ cà phê của Việt Nam. Yếu tố thuộc kinh tế – xã hội cũng đóng vai trò quan trọng không kém. Có thể kể một số điểm mạnh như sau: Về nguồn nhân lực: Ngành cà phê tại Tây Nguyên không chỉ thu hút lao động bản địa mà còn hấp dẫn lao động bổ sung từ các vùng khác trong cả nước, hình thành một lực lượng lao động dồi dào. Về cơ sở vật chất kĩ thuật: Không thể phủ nhận sự cố gắng trong việc áp dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến và bảo quản cà phê của người dân Tây Nguyên ngày một nâng cao. Về thị trường tiêu thụ: Cà phê là lĩnh vực có nhiều tiềm năng bởi nhu cầu tiêu dùng trong nước và quốc tế không chỉ lớn mà còn ổn định, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Hiện nay, Việt Nam là quốc gia lớn thứ hai thế giới về xuất khẩu cà phê, chỉ đứng sau Brazil. Xuất khẩu cà phê của Việt Nam đã tăng vọt trong 5 tháng đầu năm và dự báo tiếp tục tăng mạnh mẽ cả về giá và sản lượng trong thời gian tới.
Tham khảo:
- Tây Nguyên có nhiều điều kiện thuận lợi về địa hình, khí hậu, thổ nhưỡng,... phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây cà phê.
- Ở Tây Nguyên, cây cà phê được trồng nhiều tại: Gia Lai; Đăk Lăk; Đăk Nông...
- Cà phê là một trong những sản phẩm chủ lực trong cơ cấu kinh tế của vùng, ảnh hưởng trực tiếp tới thu nhập của người dân.
- Một số sản phẩm cà phê nổi tiếng nổi tiếng trong và ngoài nước là:
+ Cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) được trồng nhiều tại tỉnh Lâm Đồng.
+ Cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối), được trồng nhiều tại các tỉnh Gia Lai, Đắk Lắk,…
+ Cà phê Cherry (hay còn gọi là cà phê mít), được trồng nhiều tại tỉnh Lâm Đồng.
+ Cà phê Moka Tây Nguyên, được trồng nhiều tại tỉnh Lâm Đồng.

B nhé
Trả lời:
Một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên: Gia-rai, Ê đê, Ba na, Xơ đăng,…
Câu 3 .Trung du bắc bộ là vùng:
A. Có thế mạnh về đánh cá
B. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta
C. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.
D. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
Câu 4 .Tây Nguyên là xứ sở của :
A. Các núi cao và khe sâu.
B. B Các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
C. Các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.
D. Các đổi với đỉnh tròn, sườn thoải.
Câu 5 .Người dân Tây Nguyên lợi dụng sức nước chảy từ trên cao xuống để làm gì?
A. Để tưới cà phê, chè …
B. Để chạy tua-bin sản xuất ra điện.
C. Đánh bắt thủy hải sản.
D. Canh tác nông nghiệp.
Câu 6. Rừng rậm phát triển ở đâu?
A. Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng rậm nhiệt đới phát triển
B. Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng khộp phát triển
C. Nơi có mùa khô kéo dài thì rừng nhiệt đới phát triển
D. Nơi có khí hậu hàn đới.
Câu 7. Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?
A. Cây lương thực
B. Cao su
C. Cao su và cây lương thực
D. Cà phê
Câu 8 .Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đáp nên?
A. Sông Cầu và sông Đuống
B. Sông Hồng và sông Thái Bình
C. Sông Đuống và sông Đáy
D. Sông Cầu và sông Đáy
Câu 9 .Đúng ghi Đ, sai ghi S
A.
Sông ở đồng bằng Bắc Bộ thường hẹp, nước chảy xiết, có nhiều thác ghềnh.
B.
Đắp đê là biện pháp tốt nhất để ngăn lũ lụt.
C. Hệ thống đê là một công trình vĩ đại của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
D.
Hệ thống kênh, mương thuỷ lợi chỉ có tác dụng tiêu nước vào mùa mưa.
E.
Đồng bằng Bắc Bộ có địa hình khá bằng phẳng và đang tiếp tục mở rộng ra biến.
Câu 10.Ý nào dưới đây không phải là điều kiện để đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước :
A. Đất phù sa màu mỡ.
B. Nguồn nước đối đào,
C. Khí hậu lạnh quanh năm.
D. Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
Câu 11. Người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ đắp đê để làm gì?
A. Để ngăn giữ phù sa cho ruộng
B. Để làm đường giao thông
C. Để trồng cây xanh
D. Để ngăn lũ lụt
Câu 12. Người dân ở Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
( Bài 3- trang 76)
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Câu 13. Nêu những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát?( Bài 9- trang 93)
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Câu 14.Nêu đặc điểm địa hình và sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ ?( Bài 11- trang 98)
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
Câu 1: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường được gọi chung là quá trình gì ?
A. Quá trình trao đổi chất.
B. Quá trình hô hấp.
C. Quá trình tiêu hoá.
D. Quá trình bài tiết.
Câu 2. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ?
A. Cá.
B. Thịt gà.
C. Thịt bò.
D. Rau xanh.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm ?
A. Xây dựng và đổi mới cơ thể.
B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, K.
C. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
D. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống.
Câu 4. Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ?
A. Trứng.
B. Vừng.
C. Dầu ăn.
D. Mỡ động vật.
Câu 5. Bệnh bướu cổ do :
A. Thừa i-ốt.
B. Thiếu i-ốt.
C. Cả 2 nguyên nhân trên,
D. Không do nguyên nhân nào trong hai nguyên nhân A và B.
Câu 6. Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần :
A. Ăn nhiều thit, cá.
B. Ăn nhiều hoa quả.
C. Ăn nhiều rau xanh..
D. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí.
Câu 7. Tại sao nước để uống cần phải đun sôi ?
A. Nước sôi làm hoà tan các chất rắn có trong nước,
B. Đun sôi nước sẽ làm tách các chất rắn có trong nước.
C. Đun sôi nước sẽ làm cho mùi của nước dễ chịu hơn,
D. Đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước.
Câu 8. Tính chất nào sau đây không phải là của nước ?
A. Trong suốt.
B. Có hình dạng nhất định.
C. Không mùi.
D. Chảy từ cao xuống thấp.
Câu 9. Khi đổ nước từ bình ra cốc, ta phải đặt miệng bình cao hơn cốc. Điều này vận dụng tính chất nào sau đây ?
A. Nước không có hình dạng nhất định.
B. Nước có thể thẩm qua một số vật.
C. Nước chảy từ cao xuống thấp.
D. Nước có thể hoà tan một số chất.
Câu 10. Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của:
A. Những người làm ở nhà máy nước.
B. Các bác sĩ.
C. Những người lớn.
D. Tất cả mọi người.
Câu 11. Hành động nào nên làm để bảo vệ nguồn nước ?
A. Uống ít nước đi.
B. Hạn chế tắm giặt.
C. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước : không xả rác, nước thải,... vào nguồn nước.
D. Cả ba việc làm trên.
Câu 12. Các hiện tượng liên quan tới sự hình thành mây là :
A. Bay hơi và ngưng tụ.
B. Bay hơi và đông đặc.
C. Nóng chảy và đông đặc.
D. Nóng chảy và bay hơi.
Câu 13. Trong không khí có những thành phần nào sau đây ?
A. Khí ô-xi và khí ni-tơ.
B. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.
C,Khí ô -xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc.
D. Khí ô -xi và khí các-bô-níc.
Câu 14. Úp một cốc "rỗng" xuống nước, sau đó nghiêng cốc em thấy có bọt nổi lên. Kết quả này cho ta biết điều gì ?
A. Bọt có sẵn trong nước bị cốc đẩy lên.
B. Nước đã bay hơi mạnh khi úp cốc vào.
C. Trong cốc ban đầu có không khí.
D. Trong nước có chứa rất nhiều khí,
Câu 15. Thứ tự các từ cần điền vào vi trí của các chỗ trống cho phù hợp trong câu: Nước ở thể lỏng ……….. Nước ở thể rắn………….nước ở thể lỏng……………..hơi nước…………...nước ở thể lỏng là: *
A.đông đặc; nóng chảy; ngưng tụ;bay hơi
B.đông đặc; nóng chảy; bay hơi; ngưng tụ
C.bay hơi;đông đặc; nóng chảy; ngưng tụ;
D. nóng chảy; bay hơi; đông đặc;ngưng tụ
Câu 16: Để có cơ thể khoẻ mạnh, bạn cần ăn:
A. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất bột.
B. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất béo.
C. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều vitamin và chất khoáng.
D. Thức ăn thuộc nhóm chứa nhiều chất đạm.
E. Tất cả các nhóm thức ăn nêu trên.
Câu 17: Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng :
A. Muối tinh.
B. Bột ngọt.
C. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.
D.Tất cả các nhóm nêu trên.
Câu 18: Việc không nên làm để thực hiên tốt vệ sinh an toàn thực phẩm: <...

- Cây cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh: Gia Lai; Đăk Lăk; Đăk Nông.
- Cây hồ tiêu được trồng nhiều ở các tỉnh: Gia Lai; Đăk Lăk; Đăk Nông.
- Cây cao su được trồng nhiều ở các tỉnh: Kon Tum; Gia Lai; Đăk Lăk
- Cây chè được trồng nhiều ở các tỉnh: Gia Lai; Lâm Đồng.
- Bò được nuôi nhiều ở các tỉnh: Kon Tum; Gia Lai; Đăk Lăk; Lâm Đồng
B
b