K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 10

Giải thích: động từ water /ˈwɔːtə(r)/ được nhấn ở âm đầu nên không cần nhân đôi phụ âm r ở cuối.

Hỏi xàm

1 tháng 10

water là từ có hai âm tiết mà em, từ có 1 âm tiết mới áp dụng nhân đôi phụ âm cuối nhé

7 tháng 12 2019

cut                             bought                         went                              watched

hit                              though                         looked

made                         felt                               saw

7 tháng 12 2019

1.cut

2. hit

3.made

4.bought

5.thought

6.felt( không chắc ạ)

7. went

8.looked( không phải động từ bất quy tắc nha bạn)

9.saw

10.watched( không phải động từ bất quy tắc luôn nha bạn)

21 tháng 2 2019

I stayed at home and watched TV !!! So boring ~

21 tháng 2 2019

i went to Ha Noi because i want to meet my lovely brother.we went to the park and enjoy the fresh air.

15 tháng 1 2018

xin lỗi vì khôg biết viết tiếng anh
Ông ta đi vào sáng  thứ sáu nhé vì thế nên có tối thứ 6 và tối thứ 7 , mik nghĩ là thế =vv

18 tháng 1 2018

Một người đàn ông đi vào thị trấn vào thứ sáu. ông ấy ở đó 2 đêm và đi vào thứ bảy

CHỈ BIẾT DICH KO BIẾT GIẢI THÍCH ^_^^_^

bn thử reset lại đi

mới soi dc cái tab thứ 3 kiểu 🙂

9 tháng 1 2023

lớp 10 à?Tui thấy na ná bên trên kìa.

9 tháng 1 2023

na ná j ạ ??

28 tháng 11 2018

Ah có nick chúmv7 nha ok

28 tháng 11 2018

mình ko chơi nha

được đăng nội quy - được đăng nội quy =ko được đăng nội quy vớ vẩn lên olm

HỌC GIỎI

31 tháng 7 2019

Dạng khẳng định :

I/ You/ We/ They  +V

He/She/It  + V-s/es*

Dạng phủ định:

I/We/You/They  + do not (don't)  +V

He/She/It  + does not(doesn't)  +V

Dạng nghi vấn:

Do  + I/You/We/They  + V?

Does  + He/She/It  + V?

hok tốt

18 tháng 3 2018

có , tớ có chơi

nooooooooooooooo!!!!!

1 tháng 1 2022

Bạn tham khảo nhe

Tổng hợp quy tắc đánh trọng âm “bất bại” trong tiếng Anh

Tham khảo
Quy tắc 1: Danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard…

Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…

 

Quy tắc 2: Tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ:: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly…

Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …

 Quy tắc 3: Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…

 Quy tắc 4: Tính từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1

Ví dụ: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, …

Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …

 

Quy tắc 5: Động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ví dụ: be'gin, be'come, for'get, en'joy, re'lax, de'ny, re'veal,…

Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…

 Quy tắc 6: Động từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ví dụ: be'come, under'stand,...
 

Quy tắc 7: Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self

Ví dụ: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …

 Quy tắc 8: Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain

Ví dụ: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer…

Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…

 Quy tắc 9: Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity =>  trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó

Ví dụ: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …

 

Quy tắc 10: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm

Ví dụ: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, …

Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…

 Quy tắc 11: Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed => trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2

Ví dụ: bad-'tempered, ,short-'sighted, ill-'treated, ,well-'done, well-'known…

 Quy tắc 12: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less

Ví dụ:

ag'ree – ag'reement'meaning – 'meaninglessre'ly – re'liable'poison – 'poisonous'happy – 'happinessre'lation – re'lationship'neighbour – 'neighbourhoodex'cite - ex'citing… Quy tắc 13: Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên

Ví dụ: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…