Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
a. Các loại hạt trong nguyên tử và kí hiệu là:
Các loại hạt | Kí hiệu |
proton | p điệnn tích dương 1+ |
notron | n không mang điện tích |
electron | điện tích âm 1- |
b. Nguyên tử trung hòa về điện là vì trong nguyên tử tổng điện tích âm của các electron có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân
Câu 2:
- Nguyên tố hóa học là: tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó,
Hiđro kí hiệu là H
Oxi kí hiệu là O
Lưu huỳnh kí hiệu là S
CTHH đúng: ko có :)
CTHH sai: tất cả :)
Sửa CTHH: \(Al_2O_2;CuO;MgCl_2;HCl;O_2.hoặc.O_3\)
\(Al_3O_2\rightarrow Al_2O_3\\ Cu_2O_2\rightarrow CuO\\ Mg_2Cl\rightarrow MgCl_2\\ O\rightarrow O_2\)
CTHH đúng: HCl
CTHH sai: bên trên
\(a, \) PTHH: \(Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2\)
Cơ sở thành lập PTHH: áp dụng theo ĐLBTKL
\(b,\) Trong phản ứng trật tự liên kết các nguyên tử bị thay đổi → sau phản ứng có sự tạo thành chất mới
Theo ĐLBTKL: mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2
=> mMg = 9,5 + 0,2 - 7,3 = 2,4 (g)
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{MgCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{Mg}=9,5+0,2-7,3=2,4\left(g\right)\)
Đáp án A
Cu đẩy H trong HCl để thành muối clorua và nước
C u O + 2 H C l → C u C l 2 + H 2 O
Ca(HCO3)2: Canxi hiđrocacbonat (Canxi bicacbonat); là muối axit
H2SO4: Axit sunfuric; là axit nhiều Oxi
HCl: Axit clohiđric; là axit không Oxi
Zn(OH)2: Kẽm hiđroxit; là bazo không tan
Al2O3: Nhôm oxit; là oxit lưỡng tính
FeO: Sắt (II) oxit; là oxit bazo
K2SO4: Kali sunfat; là muối trung hòa
HNO3: axit nitric; là axit nhiều Oxi
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ 2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow\left(t^o\right)Fe_2O_3+3H_2O\\ 2H_3PO_4+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
2HCl là cân bằng phản ứng hh mà :v
Có phải HCl ở dạng khí là "HCl", còn HCl ở dạng lỏng thì là "2HCl" phải kh ạ. Mình nghe là thế!