Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2.
Trích các mẫu thử rồi đánh dấu.
- Cho nước vào các mẫu thử.
Hai mẫu thử có kết tủa trắng là \(BaCO_3;BaSO_4\).
Còn lại hai mẫu thử tan trong nước là \(KCl;MgCl_2\).
- Cho hai mẫu thử \(BaCO_3;BaSO_4\) vào dung dịch HCl dư.
Mẫu thử có kết tủa trắng tan dần và có khí thoát ra là \(BaCO_3\).
Còn lại \(BaSO_4\) không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
- Cho dung dịch \(Na_2CO_3\) vão hai mẫu thử \(KCl;MgCl_2\).
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là \(MgCl_2\).
Còn lại \(KCl\) không xảy ra hiện tượng.
PTHH: \(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_3+2NaCl\)
1. Hãy tách các muối sau ra khỏi hỗn hợp gồm: BaCO3, BaSO4, KCl, MgCl2
Hoà tan các muối vào nước
+ Không tan : BaCO3, BaSO4
+ Tan : KCl, MgCl2
Cho dung dịch HCl vào 2 muối không tan
+ Tan : BaCO3
BaCO3 + 2HCl ---------> BaCl2 + H2O + CO2
+ Không tan : BaSO4, lọc lấy chất rắn thu được BaSO4 tinh khiết
Cho tiếp dung dịch Na2CO3 vào dung dịch đã tan trong HCl của BaCO3
Lọc lấy kết tủa, thu được muối BaCO3
BaCl2 + Na2CO3 ----------> BaCO3 + 2NaCl
Cho dung dịch KOH vào hỗn hợp dung dịch 2 muối tan (KCl và MgCl2)
+ MgCl2 tạo kết tủa
MgCl2 + 2KOH ---------> Mg(OH)2 +2KCl
+ Dung dịch còn lại là KCl, cô cạn thu được muối KCl
Lọc lấy kết tủa, cho HCl vào kết tủa
2HCl + Mg(OH)2 --------> MgCl2 + H2O
Cô cạn dung dịch thu được MgCl2
2. Hòa tan chất rắn vào nước
+ Tan : CuCl2, NaCl (Nhóm I)
+ Không tan : CaCO3, AgCl (Nhóm II)
Cho HCl vào chất rắn (Nhóm II)
Chất rắn không tan là AgCl, lọc chất rắn thu được AgCl tinh khiết
CaCO3 tan, lấy dung dịch đó cho tác dụng với Na2CO3, lọc kết tủa thu được CaCO3 tinh khiết
CaCO3 + 2HCl ----------> CaCl2 + H2O + CO2
CaCl2 + Na2CO3 ----------> CaCO3 + 2NaCl
Cho NaOH vào (Nhóm I)
Lọc lấy kết tủa cho kết tủa với HCl, cô cạn dung dịch thu được CuCl2
CuCl2 + 2NaOH ---------> Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + 2HCl --------> CuCl2 + 2H2O
Lấy dung dịch còn lại sau khi lọc kết tủa, đem đi cô cạn thu được NaCl
Hòa vào nước.
- Tan có màu xanh nhạt
=> FeCl2
- Ko tan: CaCO3,SiO2
- Tan: Ca(OH)2
Nung nóng CaCO3 và SiO2, chất nào tạo khí là CaCO3, còn lại là SiO2.
Cho dung dịch HCl vào hỗn hợp :
+ SiO2 không tan, lọc dung dịch, thu được SiO2 tinh khiết
+ \(CaCO_3, CaO, FeCl_2\) tan
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Dung dịch thu được gồm : FeCl2, CaCl2
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch trên
\(FeCl_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+Fe\left(OH\right)_2\)
+ Lọc lấy kết tủa, đem nung thu được chất rắn. Cho chất rắn tác dụng với HCl thu được FeCl2
\(Fe\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow FeO+H_2O\)
\(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
+ Dung dịch còn lại là CaCl2
Cho Na2CO3 vào dung dịch CaCl2
+ Thu được kết tủa : CaCO3
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2NaCl\)
+Lấy 1 phần kết tủa đen đi nung thu được chất rắn là CaO
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
Hoà tan các muối vào nước
+ Không tan : BaCO3, BaSO4
+ Tan : KCl, MgCl2
Cho dung dịch HCl vào 2 muối không tan
+ Tan : BaCO3
BaCO3 + 2HCl ---------> BaCl2 + H2O + CO2
+ Không tan : BaSO4, lọc lấy chất rắn thu được BaSO4 tinh khiết
Cho tiếp dung dịch Na2CO3 vào dung dịch đã tan trong HCl của BaCO3
Lọc lấy kết tủa, thu được muối BaCO3
BaCl2 + Na2CO3 ----------> BaCO3 + 2NaCl
Cho dung dịch KOH vào hỗn hợp dung dịch 2 muối tan (KCl và MgCl2)
+ MgCl2 tạo kết tủa
MgCl2 + 2KOH ---------> Mg(OH)2 +2KCl
+ Dung dịch còn lại là KCl, cô cạn thu được muối KCl
Lọc lấy kết tủa, cho HCl vào kết tủa
2HCl + Mg(OH)2 --------> MgCl2 + H2O
Cô cạn dung dịch thu được MgCl2
tham khảo
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Thu được phần không tan là SiO2
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa thu được lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi .
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
b)
Hòa tan hỗn hợp bằng dung dịch `HCl` dư, lọc chất rắn không tan thu được kim loại đồng.
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Cho hỗn hợp dung dịch muối vừa thu được tác dụng với dung dịch `NaOH` dư, lọc được kết tủa \(Fe\left(OH\right)_2\) và dung dịch muối \(NaAlO_2\)
\(AlCl_3+4NaOH\rightarrow NaAlO_2+3NaCl+2H_2O\)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
+) Lọc kết tủa \(Fe\left(OH\right)_2\) đem nhiệt phân hoàn toàn trong môi trường chân không. Dẫn khí `H_2` qua chất rắn thu được sau phản ứng trên ở điều kiện nhiệt, lọc chất rắn ta thu được kim loại `Fe`.
\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\\ FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
+) Sục khí `CO_2` vào dung dịch muối `NaAlO_2` thu kết tủa trắng \(Al\left(OH\right)_3\). Cho dung dịch HCl dư hòa tan hoàn toàn kết tủa, thu dung dịch muối sau phản ứng đem điện phân dung dịch ta thu được kim loại Al.
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
\(AlCl_3\underrightarrow{đpdd}Al+\dfrac{3}{2}Cl_2\)
a)
Hòa tan hỗn hợp vào nước, lọc chất rắn không tan thu được dung dịch muối `NaAlO_2` đem cô cạn. Hai chất không tan A gồm `CaCO_3` và `Al(OH)_3`
Hòa tan A bằng dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa không tan thu được `CaCO_3` và dung dịch muối B `NaAlO_2`
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
+) Sục khí `CO_2` vào dung dịch muối `NaAlO_2` thu kết tủa trắng \(Al\left(OH\right)_3\). Cho dung dịch HCl dư hòa tan hoàn toàn kết tủa, thu dung dịch muối sau phản ứng đem điện phân dung dịch ta thu được kim loại Al.
\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
\(AlCl_3\underrightarrow{đpdd}Al+\dfrac{3}{2}Cl_2\)
\(\left(Al_2O_3,CuO,SiO_2\right)-NaOH\left(loãng,dư\right)->\left(NaAlO_2\right)-CO_2\left(dư\right)->Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3\\ \left(CuO,SiO_2\right)-HCl\left(dư\right)->SiO_2,CuCl_2-đpnc->Cu-O_2,t^{^0}->CuO\\ Al_2O_3+2NaOH->2NaAlO_2+H_2O\\ NaAlO_2+CO_2+2H_2O->Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ 2Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3+3H_2O\\ CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\\ CuCl_2-dpnc->Cu+Cl_2\)
Coi mhh ban đầu = 100g
⇒%mAl2O3 = 1/8 * 100% = 12,5%
PTHH
CaCO3 ➜ CaO + CO2
MgCO3 ➜ MgO + CO2
Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x và y, ta có:
100x + 84y = (100 - 1/8 * 100) = 87,5 (1)
lại có:
(100 - mCO2) / 100 = [100 - 44(x+y)] / 100 = 6/10
⇒x + y = 0.91 (2)
Giải (1) và (2) ta được: x = 0,69125; y = 0,21875
%mCaCO3 = [(0,69125 * 100) / 100] * 100% = 69,125%
%mMgCO3 = 100% - 12,5% - 69,125% = 18,375%
CaCO3 ; SiO2 ; KCl
Cho hỗn hợp vào nước
CaCO3 và SiO2 không tan
KCl bị hòa tan
lọc phần kết tủa ra khỏi dd. sau đó cô cạn dung dịch ta thu được KCl nguyên chất
+ CaCO3 và SiO2
Sục khí CO2 dư vào dung dịch chứa 2 kết tủa trên
CaCO3 + CO2 + H2O = Ca(HCO3)2
lọc lấy phần kết tủa ta thu được SiO2
cô cạn dung dịch rồi đun nóng nhẹ ta thu được CaCO3
Ca(HCO3)2 = CaCO3 + H2O + CO2
b, tách CaCO3 CaSO3 và NaCl
Cho hỗn hợp vào nước
CaCO3 và CaSO3 không tan
NaCl bị hòa tan
lọc phần kết tủa ra khỏi dd. sau đó cô cạn dung dịch ta thu được NaCl nguyên chất
+ CaCO3 và CaSO3
=> Sục khí CO2 liên tục vào hỗn hợp này :
-CaCO3 tan còn CaSO3 không tan
Lọc bỏ phần không tan đem làm khô thu được CaSO3.
CaCO3 + CO2 + H2O ---> Ca(HCO3)2 .
Cô cạn phần dd rồi đun nhẹ ta thu được CaCO3
Ca(HCO3)2 = CaCO3 + H2O + CO2