Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
các đặc điểm khác của môi trường tự nhên của Châu Phi:
môi trường tự nhiên | vị trí lãnh thổ | một số đặc điểm tự nhiên |
xích đạo ẩm | Bồn địa Công-gô, duyên hải ven vịnh Ghi-nê | rừng râm xanh quanh năm,động thực vật phong phú |
nhiệt đới | ven hai đường xích đạo | rừng thưa Xa-van cây bụi, động vật ăn cỏ và ăn thịt |
hoang mạc | hoang mạc Xa-ha-ra, Kalahari | động thực vật nghèo nàn |
địa trung hải | ven biển Địa Trung Hải, cực Nam Châu Phi | rừng cây bụi lá cứng |
chắc là z đó vì bạn ko ghi đề mà tạo mỗi bảng nên mình chỉ làm đc z thôi
nhiệt đới
vị trí xa xích đạo
đặc điểm rừng thưa và xavan cây bụi gai và ở xavan có động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt , mưa ít
hoang mạc
vị trí
hoang mạc Xa-ha -raowr phía bắc , hoang mạc Ca-la-ha-ri và hoang mạcNa-mip
đặc điểm
thực , động vật nghèo nàn
Địa trung hải
vị trí phần cực bắc và phần cực nam châu phi
đặc điểm
thảm thực vật là rừng cây lá cứng
mình không kẻ được bảng bạn thông cảm nhé
Môi trường tự nhiên | Vị trí lãnh thổ | Một số đặc điểm tự nhiên |
Xích đạo ẩm | bồn địa công-gô, duyên hải ven vịnh ghi-nê | rừng rậm xanh quanh năm |
Nhiệt đới | xa xích đạo | rừng thưa và xavan cây bụi gai, ở xavan có động vật ăn cỏ và ăn thịt, ít mưa |
Hoang mạc | hoang mạc xa-ha-ra phía bắc, hoang mạc ca-la-ha-ri và hoang mạc na-mip | thực, động vật nghèo nàn |
Địa trung hải | cực bắc và cực nam châu phi | thảm thục vật là rừng cây lá cứng |
MT tự nhiên | Vị trí lãnh thổ | 1 số đặc điểm.. |
Xích đạo ẩm | Môi trường xích đạo ẩm nằm chủ yếu ở hai bên đường xích đạo trong khoảng từ 5°B đến 5°N |
- Nắng nóng và ẩm (quanh năm nóng trên 25°C, độ ẩm >80% - Mưa nhiều quanh năm - Biên độ nhiệt khoảng 30°C |
Nhiệt đới | Môi trường nhiệt đới nằm vị trí khoảng vĩ độ từ 5°B và 5°N ở mỗi bán cầu về 2 đường chí tuyến. |
+ Nhiệt độ cao quanh năm, nhiệt độ TB năm > 20oC + Trong năm có hai mùa rõ rệt: Một mùa mưa và một mùa khô (thời kì khô hạn kéo dài khoảng 3 đến 9 tháng). + Càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng dài => biên độ nhiệt càng lớn. + Lượng mưa TB năm: 500mm – 1500mm. + Lượng mưa thay đổi từ xích đạo về chí tuyến. |
Hoang mạc | Hoang mạc trên thế giới phân bố chủ yếu ở dọc theo hai đường chí tuyến. |
+Khí hậu cực kì khô hạn, thể hiện ở lượng mưa rất ít và lượng bốc hơi cao. +Tính khắc nghiệt của khí hậu còn thể hiện ở nhiệt độ chênh lệch rất lớn giữa ngày và đêm, giữa mùa đông và mùa hè. |
Địa trung hải | Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á. | - Khí hậu: Mùa hạ nóng, khô, mưa nhiều, mùa đông không lạnh lắm. - Sông ngòi: Sông ngắn và có độ dốc lớn, nhiều nước vào thu-đông. - Thực vật: Rừng thưa, rừng lá cứng xanh quanh năm. |
Môi trường | Ôn đới hải dương | Ôn đới lục địa |
Phân bố | Nằm ở ven biển | Nằm sâu trong lục địa |
Khí hậu |
-Mùa đông: ấm áp -Mùa hạ: mát mẻ -Mưa quanh năm |
-Mùa đông: lạnh, có tuyết rơi -Mùa hạ: nóng -Lượng mưa ít |
Sông ngòi | Không đóng băng | Đóng băng vào mùa đông |
Thực vật | Rừng lá rộng(sồi, sến, dẻ) | Rừng lá kim(thông, tùng, bách) |
Môi trường
Đặc điểm
|
Ôn đới hải dương
|
Ôn đới lục địa
|
Địa trung hải
|
Phân bố
|
Các đảo và vùng ven biển Tây Âu.
|
Khu vực Đông Âu
|
Nam Âu - ven Địa Trung Hải.
|
Khí hậu
|
Khí hậu ôn hòa, ấm ẩm - hè mát, đông không lạnh lắm, nhiệt độ thường trên 00C, mưa quanh năm trung bình từ 800-1000mm (do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới).
|
Đông lạnh, khô, có tuyết rơi; hè nóng có mưa, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm dưới 500mm.
|
Mùa đông không lạnh, có mưa nhiều; mùa hè nóng, khô
|
Sông ngòi
|
Nhiều nước quanh năm, không đóng băng;
|
Nhiều nước vào mùa xuân, hè; mùa đông đóng băng
|
Ngắn, dốc, nhiều nước vào mùa thu, đông. Mùa hạ ít nước.
|
Thực vật
|
Rừng lá rộng-dẻ, sồi.
|
Thay đổi từ Bắc – Nam: đồng rêu -> rừng lá kim -> rừng hỗn giao -> rừng lá rộng -> thảo nguyên -> nửa hoang mạc; rừng lá kim và thảo nguyên chiếm ưu thế.
|
Rừng thưa với cây lá cứng và cây bụi gai phát triển quanh năm.
|
+ Trồng cây: che phủ đất.
+ Làm thủy lợi: chống thiếu nước vào mùa nắng
+ Thời canh tác vụ: ..... ( sory nha cái này mình hăm biết vì chổ này cô hăm cho học )
+Dự báo thời tiết: phòng chống thiên tai
Môi trường | Đặc điểm tự nhiên | Thuận lợi | Khó khăn |
Xích đạo ẩm | Nhiệt độ, độ ẩm cao | Cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng gối vụ, xen canh nhiều loại cây |
- Các loại côn trùng, sâu bọ, mầm bệnh phát triển, gây hại cho cây trồng, vật nuôi. - Đất màu dễ bị rửa trôi. |
Nhiệt đới |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa tương đối lớn. - Thời kì khô hạn kéo dài từ 3 đến 9 tháng. |
Khí hậu phân mùa, lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong năm |
- Lượng mưa tập trung vào một mùa làm tăng cường xói mòn đất và gây lũ lụt. - Nhiều thiên tai: bão, lũ, hạn hán. - Hoang mạc hóa đất đai |
Nhiệt đới gió mùa |
- Nhiệt độ cao, lượng mưa lớn. - Có thời kì khô hạn từ tháng 11 đến tháng 4. |
- Lựa chọn cây trồng, vật nuôi theo mùa trong. - Đa dạng cơ cấu cây trồng, vật nuôi |
- Mưa nhiều và mưa mùa, tăng khả năng xói mòn đất. - Có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. - Sâu bệnh hại phát triển mạnh. |
Hoang mạc | Khí hậu khô hạn, nhiệt độ cao, lượng mưa quanh năm thấp. |
- Có một số ốc đảo có nước có thể trồng trọt và chăn nuôi - Có một số loại cây rút ngắn thời kì sinh trưởng |
- Thiếu nước quanh năm - Khí hậu khô hạn, rất ít động, thực vật sinh sống. |
Em tham khảo câu trả lời của một thành viên trên hoc24 nhé!