Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tầng đối lưu :
+ Độ cao : 0 - 16 km
+ Một số đặc điểm chủ yếu : mật độ không khí dày đặc .Nhiệt độ càng lên cao càng giảm .Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng .Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
Tầng bình lưu :
+ Độ cao : 16 - 80 km
+ Một số đặc điểm chủ yếu : mật độ không khí loãng ,có lớp Ôdôn
Các tầng cao của khí quyển :
+ Độ cao : 80 km trở lên
+ Một số đặc điểm chủ yếu : mật độ không khí rất loãng .Nơi xuất hiện các hiện tượng cực quang ,sao băng
Nếu chưa rõ thì bạn có thể xem hình của chị Trâm (Bình Trần Thị) nhé !
Chúc bạn học ngày càng giỏi !
Các tầng khí quyển:
– Tầng đối lưu: từ 0 đến 16km, khoảng 90% không khí tập trung ở tầng này.
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao(trung bình lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC)
+ Là nơi diễn ra các hiện tượng khí tượng : mây, mưa, sấm chớp,….
– Tầng bình lưu: 16 – 80km, có lớp ô-dôn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật.
– Các tầng cao của khí quyển: cao trên 80 km không khí rất loãng.
Nhiệt độ lượng mưa có sự chênh lệch giữa các tháng trong năm. Có tháng nhiệt độ cao, nhưng có tháng nhiệt độ lại thấp, có những tháng lại mưa nhiều,có tháng lại mưa ít.
Mình chỉ biết vậy thôi! Có khi sai đấy. mình ko rõ lắm đâu!
Tổng lượng nước của sông Hồng:
- Mùa cạn: 120m3 X (25/100) = 30m3
- Mùa lũ: 120m3 X (75/100) = 90m3
Tổng lượng nước của sông Cửu Long:
- Mùa cạn: 507m3 X (20/100) = 101,4m3
- Mùa lũ: 507m3 X (80/100) = 405,6m3
Có sự chênh lệch đó vì diện tích lưu vực ở sông Cửu Long lớn hơn 4,6 lần so với sông Hồng. Do đó lượng nước mùa cạn và lũ của sông Cửu Long đều lớn hơn ở sông Hồng.
Tổng lượng nước của sông Hồng:
- Mùa cạn: 120m3 X (25/100) = 30m3
- Mùa lũ: 120m3 X (75/100) = 90m3
Tổng lượng nước của sông Cửu Long:
- Mùa cạn: 507m3 X (20/100) = 101,4m3
- Mùa lũ: 507m3 X (80/100) = 405,6m3
Có sự chênh lệch đó vì diện tích lưu vực ở sông Cửu Long lớn hơn 4,6 lần so với sông Hồng. Do đó lượng nước mùa cạn và lũ của sông Cửu Long đều lớn hơn ở sông Hồng.
Đới và đặc điểm | Nhiệt đới | Ôn đới | Hàn đới |
Giới hạn | Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam |
Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc Từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam |
Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc Từ vòng cực Nam đến cực Nam |
Góc chiếu sáng | Tương đối lớn | Trung bình | Tương đối nhỏ |
Lượng nhiệt trong năm | Tương đối nhiều | Trung bình | Tương đối ít |
Lượng mưa TB năm | 1000-2000mm | 500-1000mm | <500mm |
Gió thổi thường xuyên | Tín phong | Tây ôn đới | Gió đông cực |
Tr
Nội dung | Nội sinh | Ngoại sinh |
Khái niệm | Mỏ nội sinh là mỏ được hình thành do nội lực: phun trào mắc ma và đưa lên gần mặt đất thành mỏ. | Mỏ ngoại sinh là mỏ được hình thành do quá trình ngoại lực: quá trình phong hóa, tích tụ vật chất. |
Biểu hiện | Chúng thường ở những nơi có đá mác ma lộ ra ngoài mặt đất hoặc ở gần mặt đất. | Chúng có quan hệ nhiều với loại đá trầm tích và thường có trong các lớp đá trầm tích. |
Kết quả tác động | Tạo ra thành nhiều mỏ khoáng sản có nhiều công dụng khác nhau. | Tạo ra thành nhiều mỏ khoáng sản có nhiều công dụng khác nhau. |
# Hok tốt !
Loại khoáng sản | Tên khoáng sản. |
1. Năng lương( Nhiên liệu) | Than đá, dầu mỏ, khí đốt, than bùn. |
2. Kim loại đen |
Sắt . |
3. Kim loại màu | Đồng, chì, kẽm. |
4. Phi kim loại |
Muối mỏ, apatit, vàng, kim cương, đá vôi. |
loại khoáng sản | Tên khoáng sản |
1. Năng lượng ( Nhiên liệu ) | than đá , dầu mỏ , khí đốt , than bùn , dầu mỏ |
2.Kim loại đen | sắt |
3.Kim loại màu | đồng , chì , kẽm |
phi kim loại | muối mỏ , apatit , vàng , kim cương , đá vôi |
Sóng biển | Thủy triều | Dòng biển | |
Khái niệm | Sóng biển là các sóng bề mặt xuất hiện tại tầng trên cùng của biển hay đại dương. | Thủy triều là hiện tượng nước biển, nước sông... lên xuống trong một chu kỳ thời gian phụ thuộc biến chuyển thiên văn. | Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương. |
Nguyên nhân | Được tạo ra do tác dụng của gió, do các hoạt động địa chấn | Được hình thành chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời. | Nguyên nhân tạo ra những dòng này là do sự khác biệt về NHIỆT ĐỘ, sự khác biệt trong ĐỘ MẶN và GIÓ. |
Ích lợi | Đánh bắt cá, làm thuỷ lợi, dẫn nước vào ruộng , hàng hải, cung cấp điện | Làm đa dạng các loài sinh vật biển, đem lại nguồn lợi thuỷ sản |
ảnh hưởng lớn tới sự sống của con người: khí hậu, hoạt động ngư nghiệp, giao thông vận tải đường biển, môi trường... |
Tác hại | - Gây ảnh hưởng lớn đến hệ sinh thái - Gây thiệt hại đến người và vật chất |
Mình xin lỗi, mình ko biết cái này | Mình xin lỗi, mình ko biết cái này |
Bạn trả lời 1 phần đúng. Cảm ơn nha. Mình tick cho bạn như lời nói của mình.
Nội dung | Nội sinh | Ngoại sinh |
Khái niệm | Các quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất | Các quá trình xảy ra bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất |
Biểu hiện | Làm di chuyển các mảng kiến tạo, nén ép các lớp đất đá, làm cho chúng bị uốn nếp,... | Có xu hướng phá vỡ, san bằng các địa hình do nội sinh tạo nên, đồng thời cũng tạo ra các dạng địa hình mới |
Kết quả tác động | Tác động mạnh hơn ngoại sinh nên vẫn tiếp tục được nâng cao ở nhiều vùng núi trẻ, mới được hình thành cách đây khoảng vài chục triệu năm | Tác động của ngoại sinh mạnh hơn nội sinh nên bị đào mòn mạnh ở những vùng núi già được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm |
* P/s: Đen cũng không chắc 100% là đúng nên sai Ri thông cảm nhe ;-;" *
~ Học tốt nè ~
ND | NoS | NgS |
KN | là các quá trình hình thành địa hình có liên quan tới các hiện tượng xảy ra ở lớp man-ti | là các quá trình xảy ra ở bề mặt Trái Đất hoặc những nơi không sâu dưới mặt đất với nguồn năng lương chủ yêú là bức xạ mặt trời |
BH | quá trình tạo núi, hiện tượng núi lửa phun trào, động đất... | thể hiện ở sự phá hủy đất đá chỗ này, vận chuyển và bối tuj chỗ khác thông qua nước chảy, gió thổi, băng hà, sóng biển và hoạt động sống của sinh vật |
KQ | hình thành các dạng địa hình, làm cho bề mặt Trái Đất trở nên gồ ghề | làm thay đổi bề mặt Trái Đất, hình thành nên các dạng địa hình độc đáo và có xu hướng san bằng bề mặt địa hình Trái Đất. |
Cao tuyệt đối | Loại núi |
Trên m | Cao |
Dưới 1000 m | Thấp |
1000 m ->1500 m | Trung bình |
A
A