mật độ dân số ...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 2 2017
Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu
Dưới 1 người/km2 Bán đảo A-la-xca
Từ 1-10 người/km2 Phía Tây hệ thống Cooc-đi-e
Từ 11-50 người/km2 Dải đồng bằng ven Thái Bình Dương
Từ 51-100 người/km2 Phía đông Hoa Kì
Trên 100 người/km2 Phía nam Hồ Lớn và dải duyên hải ven Đại Tây Dương
25 tháng 1 2021

Mật độ dân số

Vùng phân bố chủ yếu

Dưới 1 người/km2

bán đảo a-lat-xca và phía bắc Canađa

Từ 1-10 người/km2

khu vực hệ thống Cooc-đi-e

Từ 11-50 người/km2

dãy đồng bằng hẹp bên Thái Bình Dương

Từ 51-100 người/km2

phía đông Hoa Kì

Trên 100 người/km2

dải đất ven hồ phía nam Hồ Lớn và vùng đồng bằng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì

12 tháng 1 2017

Bạn có thể tham khảo ở đây nhé Bài 37 : Dân cư Bắc Mĩ

chúc bạn học tốt hahahahahahahaha

22 tháng 1 2017
Mdds

Vùng phân bố chủ yếu

dưới 1 người/km2

Bán đảo Alatxca

Bắc Canada

Từ 1 đến 10 người/km2 Hệ thống Coocdie
Từ 11 đến 50 người/km2

Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương

Từ 51 đến 100 người/km2

Phía đông Mixixipi

Trên 100 người/km2 Dải đất ven bờ phía Nam Hồ L và duyên hải Đông Bắc Hoa Kì

17 tháng 1 2017

1)

+ Dân số 528,7 triệu người (2007)
+ Mật độ dân số trung bình 20 người/km2
+ Dân cư không bố không đồng đều giữa phía Bắc và Nam, phía Tây và Đông
17 tháng 1 2017

1.

- Các luồng nhập cư vào châu Mỹ: người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Môn-gô-lô-ít, Nê-gơ-rô-ít, Anh, Pháp, Đức,...
- Đặc điểm dân cư:
+ Dân số 528,7 triệu người (2007)
+ Mật độ dân số trung bình 20 người/km2
+ Dân cư không bố không đồng đều giữa phía Bắc và Nam, phía Tây và Đông,
Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu
dưới 1 người/km2 Bán đảo Anaxca và phía Bắc Canada.
Từ 1-10 người/km2 Phía tây khu vực hệ thống Cooc-đi-e.

11-50 người/km2

Dải đồng bằng ven biển Thái Bình Dương.
51-100người/km2 Phía đông Hoa Kì.
Trên 100người/ km2 phía Nam Hồ Lớn, duyên Hải Đông Bắc Hoa Kì.

10 tháng 2 2017

Phân bố dân cư châu mĩ

Mật độ dân số vùng phân bố chủ yếu
dưới 1 người/ km2 Bán đảo Anaxca và phía Bắc Cannada
Từ 1- 10 người/km2 Phía tây khu vực hệ thống Cooc-đi-e
Từ 11- 50 người/km2 Dải đồng bằng ven biển Thái Bình Dương
Từ 51- 100 người/km2 Phía đông Hoa Kì
Trên 100 người/km2 Phía Nam Hồ Lớn, duyên Hải Đông Bắc Kì

15 tháng 10 2017
Các yếu tố các kiểu môi trường Khí hậu
Ôn đới hải dương ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ,mùa đông ko lạnh lắm
Ôn đới lục địa mùa đông lạnh và kéo dài, mùa hạ nóng
Địa trung hải mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào mùa thu-đông
Núi cao mùa đông rất lạnh và kéo dài,mùa hạ ngắn


Nhớ tick cho mk nhéyeuyeuyeuyeuyeu...!

10 tháng 5 2017
Các yếu tố các kiểu môi trường khí hậu sông ngọi thực vật
Ôn đới hải dương có khí hậu ôn đới hải dương, mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt độ thường trên 0°c. Mưa quanh năm và lượng mưa tương đối lớn (khoảng 800 - 1000 mm/năm), có nhiều sương mù. đặc biệt là về mùa thu - đông. Sông ngòi nhiều nước quanh năm và không đóng băng. Rừng sồi, để xưa kia có diện tích rất lớn, nay chỉ còn lại trên các sườn núi.
Ôn đới lục địa Khu vực Đông Âu có khí hậu ôn đới lục địa. Ở phía bắc của Đông Âu, mùa đông kéo dài và có tuyết phủ. Càng đi về phía nam, mùa đông càng ngắn dần, mùa hạ nóng hơn, lượng mưa giảm dần. Vào sâu trong đất liền, mùa đông lạnh và tuyết rơi nhiều, mùa hạ nóng và có mưa. Sông nhiều nước trong mùa xuân - hạ và có thời kì đóng băng vào mùa đông. Càng vào sâu trong nội địa, thời gian sông đóng băng càng dài hơn. Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Thực vật thay đổi từ bắc xuống nam. ở vùng gần vòng cực là đới đồng rêu băng giá quanh năm, về phía nam lần lượt là rừng lá kim, rừng hồn giao, rừng lá rộng, thảo nguyên rừng. Phía đông nam là thảo nguyên. Ven biển Ca-xpi là vùng nửa hoang mạc.
Địa trung hải Ở các nước Nam Âu, ven Địa Trung Hải, vào mùa thu - đông thời tiết không lạnh lắm và có mưa. thường là những trận mưa rào. Mùa hạ nóng, khô. Sông ngòi ngắn và dốc, mùa thu - đông có nhiều nước hơn và mùa hạ ít nước.

Thực vật thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn trong mùa hạ. Rừng thưa, bao gồm các loại cây lá cứng và xanh quanh năm.

Núi cao ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm 0,6°C. Từ trên độ cao khoảng 3000m ở đới ôn hoà và khoảng 5500 m ở đới nóng là nơi có băng tuyết phủ vĩnh viễn. Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi. Những sườn núi lớn gió ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn khuất gió hoặc đón gió lạnh. Ở đới ôn hoà, trên những sườn núi đón ánh nắng, cây cối phát triển lên đến những độ cao lớn hơn phía sườn khuất nắng.
Trên các sườn núi có độ dốc lớn dễ xảy ra lũ quét, lở đất... khi mưa to kéo dài, đe doạ cuộc sống của người dân sống ờ các thung lũng phía dưới. Độ dốc lớn còn gây trở ngại cho việc đi lại và khai thác tài nguyên ở vùng núi.

19 tháng 3 2017

2.

– Địa hình:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len và Pa-pua Niu Ghi-nê có nhiều bậc địa hình với sự phân hóa khá phức tạp.
+ Các đảo nhỏ còn lại chủ yếu là đảo núi lửa và đảo san hô với diện tích rất nhỏ, độ cao thấp.

– Khí hậu:
+ Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn.
– Thực, động vật:
+ Trên các đảo: phát triển mạnh hệ sinh vật nhiệt đới cả trên cạn và dưới biển do nhận được lượng nhiệt, ẩm lớn.
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a: có nhiều loài độc đáo như thú có túi, cáo mỏ vịt, các loài bạch đàn …

19 tháng 3 2017
Mật độ dân số Vùng phân bố chủ yếu
Dưới 1 người/ km2 Phía bắc Can- na -đa , bán đảo A- la - xca
Từ 1-10 người/km2 Phía tây hệ thống Cooc- đi-e
Từ 11-50 người/km2 Dải đồng bằng hẹp ven Thái Bình Dương
Từ 51- 100 người/km2 Phía đông Mi-xi-xi- ti
Trên 100 người/km2 Ven bờ phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đông Bắc Hoa Kì
Đặc điểm tự nhiên Lục địa Ô-xtray-li-a Các đảo và quần đảo
Địa hình Trung bình thấp, phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc Phần lớn là đảo núi lửa và san hô
Khi hậu Nhiệt đới, ôn đới Nóng âm, điều hòa, ôn đới
Khoáng sản Dầu mỏ, Khí tự nhiên, Than, uranium, sắt, đồng, thiết, vàng , bạc Dầu mỏ, sắt, đồng
Sinh vật và các tài nguyên khác Các loài thú có túi, cáo mỏ vịt.... Có hơn 600 loài bạch đàn khác nhau Rừng xích đạo quanh năm, rừng mưa nhiệt đới, rừng dừa
Thiên tai Do nơi đây phần lớn là hoang mạc nên có khí hậu rất nóng, diện tích hoang mạc ngày càng mở rộng Ô nhiễm biển, Bão nhiệt đới, nước biển dâng cao, Trái Đất nóng lên

Chúc bạn thi thật tốt nha!

25 tháng 2 2017
Các nước Diện tích (nghìn km2) Dân số (triệu người) Mật độ dân số (người/km2)
Canada 11633,3 34,9 \(\approx\)3
Hoa Kì 9512,1 313,9 \(\approx33\)
Mehico 1967,8 116,1 \(\approx59\)
Bắc Mĩ 23113,2 464,9 \(\approx20\)