Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương diện so sánh | Truyện ngụ ngôn | Tục ngữ |
Loại sáng tác | Sáng tác dân gian | Sáng tác dân gian |
Nội dung | Dùng cách ẩn dụ hoặc nhân hóa loài vật, con vật hay kể cả con người để thuyết minh cho một chủ đề luân lý, triết lý một quan niệm nhân sinh hay một nhận xét về thực tế xã hội hay những thói hư tật xấu của con người. | Là những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. |
Dung lượng văn bản | văn vần hoặc văn xuôi, dung lượng của truyện thường không dài. | ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh |
Tham khảo
| Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt | Chuyện cơm hến |
Thể loại | tùy bút | Tản văn |
Những hình ảnh nổi bật | * Hình ảnh về xuân Hà Nội đầu tháng Giêng: Có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng,… * Sau rằm tháng Giêng: Đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không còn mát xanh nhưng để lại một mùi hương man mác, mưa xuân thay thế cho mưa phùn khi trời đã hết nồm,…. * Không gian gia đình: Nhang trầm, đèn nến, nhất là không khí gia đình đoàn tụ êm đềm, trên kính dưới nhường trước * Những chi tiết bộc lộ tình cảm của tác giả: - “Tôi sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in ngần….” - Liên tưởng thú vị: “Nhựa sống trong người căng lên như máu cũng căng lên trong lộc của loài nai, như mầm non của cây cối, nằm im mãi không chịu được, phải trỗi ra thành các lá nhỏ lí tí giơ tay vẫy những cặp uyên ương đứng cạnh”. | - Giới thiệu về thói quen ăn cay của người dân xứ Huế - Món ăn: cơm hến – đặc trưng của xứ Huế: + Về cơm: cơm nguội + Hến: xào kèm theo bún tàu (miến), măng khô và thịt heo thái chỉ. + Sau sống: làm bằng chân chuối hoặc bắp chuối xát mỏng như sợi tơ, trộn lẫn với bạc hà, khế và rau thơm thái nhỏ, giá trần, có khi được thêm những cánh bông vạn thọ vàng. - Tác giả khẳng định giá trị tinh thần của món ăn với văn hóa của quê hương: “một món ăn đặc sản cũng giống như là một di tích văn hóa” - Hình ảnh chị bán hàng cùng gánh cơm hến và bếp lửa |
Đặc điểm lời văn | - Tâm tình, như đang trò chuyện với bạn đọc. - Uyển chuyển, linh hoạt, đầy sáng tạo - Có sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất thơ và chất trần thuật, tạo cảm giác mềm mại. | - Lời văn ngắn gọn đã khắc họa được những đặc điểm của món ăn. - Tâm tình, như đang trò chuyện với bạn đọc. |
Cảm xúc, suy nghĩ của tác giả | Tác giả bộc lộ tình cảm tha thiết của bản thân với thiên nhiên đất trời lúc xuân sang, tháng Giêng đến và qua đi. Qua đó ta có thể thấy được tâm hồn tinh tế, tình yêu thiên nhiên mãnh liệt của nhà thơ. | Tác giả rất trân trọng và tự hào về món ăn quê hương, nó như một di sản văn hóa phi vật thể cần được bảo tồn. Tác giả muốn giữ nguyên những nét đẹp xưa cũ và ghét sự cải biên mang tính “giả mạo”. Đặc biệt là tác giả còn phát hiện ra vẻ đẹp hương vị riêng biệt và giàu ý nghĩa của món ăn. |
Mk chỉ góp ý thôi nhưng theo mình thì :
1.Câu hỏi của bạn quá sơ sài, Tiếng Việt mà không có dấu, mũ, v.v.
2.Câu hỏi không theo 1 chủ đề j cả. Câu hỏi thì bỏ dở rồi tự nhiên lại kêu là "con nhieu moi tay qua"
Nếu bạn đăng câu hỏi ntn thì chắc chắn sẽ không ai có thể trả lời giúp bạn đâu.
Nhận xét khái quát | Các biểu hiện cụ thể |
1. Bữa cơm |
- Chỉ vài ba món đơn giản - Lúc ăn không để rơi vãi một hột cơm - Ăn xong cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp sếp tươm tất |
2. Cái nhà | Cái nhà sàn chỉ vẹn vẹn có ba phòng |
3. Lối sống |
- Bác suốt đời làm việc , suốt ngày làm việc , làm từ việc nhỏ đến lớn - Giản dị trong quan hệ , đời sống , tác phong , lời nói , bài viết . |
Đại từ để Trỏ :
trỏ người , sự vật : tôi , nó , ta , mày , hắn .
trỏ số lượng : chúng nó , chúng tôi , chúng ta.
trỏ hoạt động , tính chất : thế , sao
Đại từ để Hỏi :
hỏi về người , sự vật : ai , gì
hỏi về số lượng : bao nhiêu
hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc : gì , nào ,sao ,thế nào , ra sao , bao giờ .
Đại từ để trỏ | Đại từ để hỏi |
Trỏ người, sự vật | Trỏ số lượng | Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc | Hỏi về người, sự vật | Hỏi về số lượng | Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc |
tôi, nó, ta, mày, hắn, chúng tôi, chúng nó, chúng ta, họ, ai | bao nhiêu | thế, sao | ai | bao nhiêu | gì, nào, sao, thế nào, ra sao bao giờ |
a.Đúng
b.sai
c.Đúng
d.Đúng
e.Đúng
g.Sai
h.Đúng
ti-ck mk nhé
a..nguoi tu tin la nguoi co tinh kien quyet trong hoc tap ,trong cong viec
b. nguoi tu tin la nguoi luon nghe theo y kien cua y kien cua so dong