Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Để đo bước sóng ánh sáng, người ta dùng thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng.
Bề rộng quang phổ bậc nhất là khoảng cách từ vân đỏ đến vân tím thứ nhất.
\(\Delta x = \dfrac{\lambda_1.D}{a}-\dfrac{\lambda_2.D}{a}=\dfrac{(\lambda_1-\lambda_2).D}{a}=\dfrac{(0,76-0,38).3}{3}=0,38mm\)
Chọn B
Ta có i1 = 1,8 mm ứng với λ = 0,6μm.
i12 = 3,6 mm => λ12 = 1,2μm.
Ở đây λ12 chỉ chia hết cho λ = 0,4μm.
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân trung tâm là
Dễ thấy 3,6 = 2.1,8 → Vị trí cùng màu vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất ứng với vân sáng bậc 2 của λ1
Đáp án D
- Công suất của ánh sáng kích thích:
(N số photon của ánh sáng kích thích phát ra trong 1s)
- Công suất của ánh sáng phát quang
(N’ số photon của ánh sáng phát quang phát ra trong 1s).
- Hiệu suất của sự phát quang:
- Thay số vào ta có:
Đáp án B
Công suất của ánh sáng kích thích
(N số photon của ánh sáng kích thích phát ra trong 1s)
Công suất của ánh sáng phát quang
(N’ số photon của ánh sáng phát quang phát ra trong 1s)
Đáp án B
Công suất của ánh sáng kích thích
(N số photon của ánh sáng kích thích phát ra trong 1s)
Công suất của ánh sáng phát quang
(N’ số photon của ánh sáng phát quang phát ra trong 1s).
Lượng tử năng lượng của phôtôn ánh sáng kích thích và của phôtôn ánh sáng phát quang :
Công suất của ánh sáng kích thích và của ánh sáng phát quang :
P p q = 0,4 P k t
Số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu đến chất phát quang trong 1 giây và số phôtôn phát quang trong 1 giây :
Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng kích thích và số phôtôn ánh sáng phát quang trong 1 giây :
H = N k t / N p q = 1
Như vậy cứ mỗi phôtôn ánh sánh kích thích thì cho một phôtôn ánh sáng phát quang. Hiện tượng này thường xảy ra đối với sự huỳnh quang của ... chất lỏng.
Đáp án C
Ta nói ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt vì để giải thích kết quả của thí nghiệm quang học thì cần phải sử dụng một trong hai lý thuyết sóng ánh sáng hoặc hạt ánh sáng