Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Có \(I=\frac{U}{R}=\frac{3}{5}=0,6A\)
b. Có \(R=\frac{U}{I}=\frac{9}{0,6}=15\Omega\)
Chọn D. Chiều của lực từ tác dụng lên cực Bắc của nam châm thử đặt trong lòng ống dây
\(0,5mm^2=0,5.10^{-6}m^2=5.10^{-7}m^2\)
\(3mm^2=3.10^{-6}m^2\)
Điện trở dây có tiết diện \(0,5mm^2\) là \(R=\rho\frac{l}{s}=\rho\frac{l}{5.10^{-7}}=\frac{U}{R}=\frac{6}{1,5}=4\Omega\Rightarrow\rho l=4.5.10^{-7}=2.10^{-6}\)
Điện trở dây có tiết diện \(3mm^2\) là \(R=\rho\frac{l}{3.10^{-6}}=\frac{2.10^{-6}}{3.10^{-6}}=\frac{2}{3}\Omega\)
Cường độ dòng điện khi đó là
\(I=\frac{U}{R}=6.\frac{3}{2}=9A\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính
I = I1 + I2 = 4 + 2 =6 (A)
Điện trở R1 : \(R_1=\frac{U_1}{I_1}=\frac{U}{I_1}=\frac{120}{4}=30\Omega\)
Điện trở R2 : \(R_2=\frac{U_2}{I_2}=\frac{U}{I_2}=\frac{120}{2}=60\Omega\)
Điện trở mạch chính là
\(R=\frac{U}{I}=\frac{120}{6}=20\Omega\)
Công suất của mạch
\(P=\frac{U^2}{R}=\frac{120^2}{20}=720\left(W\right)\)
Câu 1 :
* Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín :
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.
- Để có thể tạo ra được dòng điện xoay chiều, người sử dụng có thể thực hiện theo 2 cách sau:
+ Cách 1: Cho nam châm quay xung quanh trước cuộn dây dẫn kín.
+ Cách 2: Cho cuộn dây dẫn quay bên trong từ trường: thả 1 cuộn dây kín quay quanh 1 trục thẳng đứng trong từ trường của 1 nam châm.
Câu 2 : \(a.\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1\cdot N_2}{N_1}=400\cdot\dfrac{40000}{500}=32000\left(V\right)\)\(b.\)\(P_{hp}=R\cdot\dfrac{P^2}{U^2}=80\cdot\dfrac{2000000^2}{32000^2}=31250000\left(W\right)\)Câu 3 :Khi ta nhìn xuống suối ta thấy hình như suối cạn hơn khi ta bước xuống thì suối sâu hơn. Vì
+ Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng
+ Ánh sáng bị gãy khúc ở hai môi trường khác nhau
=> Mắt nhìn thấy ảnh ảo
=> Khi ta nhìn xuống suối ta thấy hình như suối cạn hơn khi ta bước xuống thì suối sâu hơn.
Câu 5 :- Biểu hiện của mắt cận thị :
+ Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần hơn so với mắt bình thường.
+ Người bị cận thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly gần, nhưng không nhìn rõ đối với những mục tiêu ở cự ly xa nếu mắt không điều tiết.
- Cách khắc phục tật cận thị
+ Cách 1: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong của giác mạc
+ Cách 2 : Đeo kính cận ( thấu kính phân kỳ ) để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt
Câu 1 :
* Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín :
Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.
- Để có thể tạo ra được dòng điện xoay chiều, người sử dụng có thể thực hiện theo 2 cách sau:
+ Cách 1: Cho nam châm quay xung quanh trước cuộn dây dẫn kín.
+ Cách 2: Cho cuộn dây dẫn quay bên trong từ trường: thả 1 cuộn dây kín quay quanh 1 trục thẳng đứng trong từ trường của 1 nam châm.
Câu 2 : a.U1U2=N1N2⇒U2=U1⋅N2N1=400⋅40000500=32000(V)a.U1U2=N1N2⇒U2=U1⋅N2N1=400⋅40000500=32000(V)b.b.Php=R⋅P2U2=80⋅20000002320002=31250000(W)Php=R⋅P2U2=80⋅20000002320002=31250000(W)Câu 3 :
Khi ta nhìn xuống suối ta thấy hình như suối cạn hơn khi ta bước xuống thì suối sâu hơn. Vì
+ Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng
+ Ánh sáng bị gãy khúc ở hai môi trường khác nhau
=> Mắt nhìn thấy ảnh ảo
=> Khi ta nhìn xuống suối ta thấy hình như suối cạn hơn khi ta bước xuống thì suối sâu hơn.
Câu 5 :
- Biểu hiện của mắt cận thị :
+ Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần hơn so với mắt bình thường.
+ Người bị cận thị có thể nhìn bình thường đối với những mục tiêu ở cự ly gần, nhưng không nhìn rõ đối với những mục tiêu ở cự ly xa nếu mắt không điều tiết.
- Cách khắc phục tật cận thị
+ Cách 1: Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong của giác mạc
+ Cách 2 : Đeo kính cận ( thấu kính phân kỳ ) để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt
R1 = 2 ôm; R2 = 6 ôm mắc song song thì Rtd = (R1.R2)/(R1 + R2) = (2.6)/(2 + 6) = 12/8 = 1,5ôm
U = 9V
Khi đó I toàn mạch là I = U/R = 9/1,5= 6A
Đáp án:
I = 6A
Giải thích các bước giải:
R1 = 2 ôm; R2 = 6 ôm mắc song song thì Rtd = (R1.R2)/(R1 + R2) = \(\frac{2.6}{2+6}\) = \(\frac{12}{8}\) = \(1,5\)ôm
U = 9V
Khi đó I toàn mạch là I = \(\frac{U}{R}\) = \(\frac{9}{1,5}\)= 6A
Câu 5 :
a/ K mở mạch gồm : \(R_1ntR_2nt\left(R_3//\left(R_4ntR_5\right)\right)\) ( hình y chang hình gốc, xin ko vẽ lại hình ạ ! )
=> R45 = R4 + R5 = 12 + R4
=> R345 = \(\frac{R_3R_{45}}{R_3+R_{45}}=\frac{9\left(R_4+12\right)}{9+12+R_4}=\frac{9R_4+108}{21+R_4}\)
=> Rtđ = \(R_{345}+R_1+R_2=\frac{9R_4+108}{21+R_4}+4+6=\frac{19R_4+318}{21+R_4}\)
=>I345 = I = \(\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{36}{\frac{19R_4+318}{21+R_4}}=\frac{36\left(21+R_4\right)}{19R_4+318}\)
=> U3 = U345 \(=I_{345}.R_{345}=\frac{36\left(R_4+21\right)}{19R_4+318}\cdot\frac{9R_4+108}{R_4+21}=\frac{324\left(R_4+12\right)}{19R_4+318}\)
\(\Rightarrow I_3=\frac{U_3}{R_3}=\frac{\frac{324\left(R_4+12\right)}{19R_4+318}}{9}=\frac{36\left(R_4+12\right)}{19R_4+318}\\ \Leftrightarrow1,5=\frac{36\left(R_4+12\right)}{19R_4+318}\Leftrightarrow24R_4+288=19R_4+318\Leftrightarrow5R_4=30\Rightarrow R_4=6\left(\Omega\right)\)
b/ K đóng mạch gồm : R1 nt { R5 // [ R3 nt ( R2 // R4 )]}
R1 R4 R2 R3 R5 A1
R24 = \(\frac{R_2R_4}{R_2+R_4R_{=4}}=\frac{6.6}{6+6}=3\left(\Omega\right)\)
=> \(R_{234}=R_3+R_{24}=9+3=12\left(\Omega\right)\)
=> \(R_{2345}=\frac{R_{234}.R_5}{R_{234}+R_5}=\frac{12.12}{12+12}=6\left(\Omega\right)\)
=> \(R_{tđ}=R_{2345}+R_1=6+4=10\left(\Omega\right)\)
=> \(I_1=I_{2354}=I=\frac{U}{R_{tđ}}=\frac{36}{10}=3,6\left(A\right)\)
=> \(U_{234}=U_5=U_{2345}=I_{2345}.R_{2345}=3,6.6=21,6\left(V\right)\)
=> \(I_3=I_{A1}=I_{24}=I_{234}=\frac{U_{234}}{R_{234}}=\frac{21,6}{12}=1,8\left(A\right)\)
=> \(U_2=U_{24}=I_{24}.R_{24}=1,8.3=5,4\left(V\right)\Rightarrow I_2=\frac{U_2}{R_2}=\frac{5,4}{6}=0.9\left(A\right)\)
Theo đinhj lý nút ta đc :
\(I_1=I_{A2}+I_2\Rightarrow I_{A2}=I_1-I_2=3,6-0,9=2.7\left(A\right)\)
Vậy........
Câu 6
Vì ở 2 bên TKHT và ảnh trùng nhau => 1 ảnh ảo , 1 ảnh thật
Mà S1<S2 (9<18) => ảnh S1' là ảnh ảo ; S2' là ảnh thật ( vì trùng nhau nên gọi chung là S')
=> 18 > f > 9
Hình ảnh chỉ mg tính chất minh họa !!
O Fp Fp' F F' S2 S1 S' I I' O
Ta có: tgS'Fp'F' ~ tg S'IO (gg) => \(\frac{S'Fp'}{S'I}=\frac{S'F'}{S'O}\left(...\right)\)
tg S'Fp'O ~ tg S'IS1 (gg) => \(\frac{S'Fp'}{S'I}=\frac{S'O}{S'S_2}\)(...)
tg S'I'O ~ tg S'FpF (gg) => \(\frac{S'I'}{S'Fp}=\frac{S'O}{S'F}\left(...\right)\)
tg S'I'S2 ~ tg S'FpO (gg) =>\(\frac{S'I'}{S'Fp}=\frac{S'S_1}{S'O}\left(...\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\frac{S'F'}{S'O}=\frac{S'O}{S'S_2}\\\frac{S'O}{S'F}=\frac{S'S_1}{S'O}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\frac{d'-f}{d'}=\frac{d'}{d'+d_2}\\\frac{d'}{d'+f}=\frac{d'-d_1}{d'}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\frac{1}{f}=\frac{1}{d_2}+\frac{1}{d'}\\\frac{1}{f}=\frac{1}{d_1}-\frac{1}{d'}\end{matrix}\right.\Rightarrow\frac{1}{d_2}+\frac{1}{d'}=\frac{1}{d_1}-\frac{1}{d'}\Leftrightarrow\frac{2}{d'}=\frac{1}{d_1}-\frac{1}{d_2}=\frac{1}{9}-\frac{1}{18}=\frac{1}{18}\Rightarrow d'=36\left(cm\right)\Rightarrow\frac{1}{f}=\frac{1}{18}+\frac{1}{36}\Rightarrow f=12\left(cm\right)\left(tmđk\right)\)
Vậy......
Chọn C. Dòng điện xuất hiện khi một cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm.
Đáp án: B
Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử) để nhận biết từ trường.
Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm (làm kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc Nam) thì nơi đó có từ trường