K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 6

Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian on, in, at:

Thời gianGiới từ
Giờ, thời điểm cụ thểat
Ngày, thứon
Tháng, năm, buổi, khoảng thời gian dàiin
26 tháng 6

Khi nào dùng in? Thông thường, in sẽ đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian dài, chung chung như thiên niên kỷ, thế kỷ, năm, mùa,… Trong 3 giới từ on in at, in là giới từ chỉ thời gian bao quát nhất. Các trường hợp cụ thể: 

  • Mùa: In Winter, in Spring,…
  • Thế kỷ: In the 21th century,…
  • Thiên niên kỷ: In the 90’s,…
  • Năm: In 2020,…
  • Tháng: In July, in March,… 
  • Tuần: In three weeks,…
  • Buổi trong ngày: In the morning, in the afternoon,… 


Hot: ELSA Speak vừa mở bán trở lại gói ELSA Pro, ELSA Premium với phiên bản 2025 cực xịn sò. Mừng quay trở lại với diện mạo mới – Elsa Premium, Elsa Pro giảm GIẢM GIÁ HẤP DẪN trong duy nhất hôm nay.

NÂNG CẤP NGAY TẠI ĐÂY

>> Xem thêm: 

  • Phân loại và sử dụng giới từ trong tiếng Anh
  • Cách dùng mạo từ a, an, the trong tiếng Anh
  • Kiến thức về từ loại trong tiếng Anh

Giới từ on: dùng cho ngày tháng cụ thể

On dùng khi nào? On đứng trước gì? Thông thường on sẽ chỉ các khoảng thời gian cụ thể, ít khái quát hơn in. Giới từ on đứng trước các thứ trong tuần, ngày tháng, ngày lễ cụ thể có chứa từ “Day” phía sau hoặc một số dịp cụ thể. 

  • Ngày thứ trong tuần: On Monday, on Sunday,… 
  • Ngày tháng cụ thể: On June 15th,…
  • Ngày lễ cụ thể: On Valentine’s day, on Christmas Day, On Labor Day,…
  • Dịp cụ thể: On this occasion,…

Giới từ at: dùng trước mốc thời gian cụ thể trong ngày

At là giới từ phổ biến nhất dùng để chỉ các mốc thời gian cụ thể như giờ giấc trong ngày, các cụm từ chỉ thời gian có chứa time, moment… Một số trường hợp sử dụng:

  • At that time
  • At that moment
  • At present
  • At 3 o’clock
  • At dawn, at lunch

Cách dùng IN, ON, AT chỉ địa điểm, nơi chốn

Đối với giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn, on in at cũng là 3 giới từ được sử dụng phổ biến nhất nhưng thường ít gây nhầm lẫn hơn so với yếu tố thời gian. Cách dùng cụ thể như sau:

Giới từ in: Chỉ khu vực địa lý hoặc một không gian rộng lớn

Thông thường, giới từ in sẽ đứng trước các từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn như một đất nước, một thành phố hoặc diễn tả một chủ thể đang ở trong một không gian hoặc vật dụng nào đó. Ví dụ:

  • In Ha Noi, In Viet Nam
  • In Asia
  • In Tokyo
  • In a box
  • In this house
  • In the street

Giới từ on: Chỉ tên đường, trên phương tiện giao thông, vị trí tiếp xúc phía trên mặt phẳng

Giới từ on thường được dùng để đề cập đến một địa điểm cụ thể hơn như tên đường, trên phương tiện giao thông hoặc vị trí tiếp xúc phía trên bề mặt đồ vật nào đó.

  • On this table
  • On this box
  • On this surface
  • Trên đường: On Le Hong Phong street, on Tran Ke Xuong street,…
  • Trên phương tiện: On a bus, on a plane, on a ship, on a train,…


>> Có thể bạn quan tâm: 

  • Trợ động từ trong tiếng Anh
  • Cụm danh từ trong tiếng Anh

At: Chỉ các địa điểm chính xác, cụ thể

Thông thường, giới từ at được dùng khi đề cập đến địa chỉ chính xác, chi tiết đến tận số nhà hoặc vị trí nơi người nói biết rõ. Ví dụ:

  • At 2 Hung Vuong, Dien Ban, Ba Dinh, Ha Noi
  • At home, at work, at school…


Một số lưu ý và trường hợp đặc biệt khi sử dụng giới từ in, on, at

Trong tiếng Anh, cả in và at đều được dùng để chỉ các buổi trong ngày, trong đó, in được dùng cho các buổi lớn trong ngày như in the morning, in the afternoon,…, còn at thì được dùng để chỉ những buổi ngắn chỉ khoảng vài tiếng, xen giữa những buổi lớn trong ngày, ví dụ như: at noon, at night,…

Đối với các kỳ nghỉ, at và in được dùng để nói về cả dịp nghỉ lễ kéo dài, ví dụ: at Christmas Day, in Tet Holiday,…, trong khi giới từ on lại được dùng để chỉ riêng ngày chính của dịp lễ, ví dụ: on Christmas day (đêm Giáng sinh), on New Year’s Eve (đêm giao thừa),…

Với từ weekend (cuối tuần), cả 3 giới từ in, on, at đều có thể được dụng. Tuy nhiên, nếu dùng at thì phải bỏ “the”, ví dụ: in the weekend, on the weekend, at weekend,…

Khi in, on, at, được dùng để chỉ 1 địa điểm, in sẽ nói về “bên trong sự vật”, còn on là “trên bề mặt sự vật” và at dùng để thông báo rằng ai đó đang ở tại địa điểm đó.

Ví dụ: in the warehouse (trong nhà kho), on the warehouse (trên nhà kho), at warehouse (tại nhà kho)

29 tháng 9 2016

Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ: Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh

1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính

  • Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
  • Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
  • Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so...that

2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ

  • Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:

- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.

  • Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ: - I went swimming although it was cold.

3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh

  • Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
  • Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

*  Các tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng

Liên từ đẳng lập

  • and, but, or, nor, for, yet, so

Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập

  • I like [tea] and [coffee].
  • [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].

Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ

  • I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:

  • She is kind so she helps people.

Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không

  • He drinks beer, whisky, wine, and rum.
  • He drinks beer, whisky, wine and rum.

Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So

Liên từ phụ thuộc

Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như

  • after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while

Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Hãy xem ví dụ sau:

Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ Ram went swimming although it was raining

Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining.Although it was raining, Ram went swimming

Kiến thức nâng cao về Liên Từ trong tiếng anh:

Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC. Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions). Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề. Đọc thêm về Câu điều kiện trong tiếng anh

Diễn tả thời gian

  • While: she was eating while her husband was fixing his car
  • When: when you develop products, it is important to conduct a market research
  • Since: he has served this company since he graduated
  • Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
  • After: After he returned to the office, he got a private phone call
  • As soon as: As soon as I come home, please let her know

Diễn tả lý do

  • Because: Because it was submitted late, the report was returned
  • Since: Since you left him, he is now addicted to wine
  • As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers

Diễn tả sự nhượng bộ: Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff

Diễn tả điều kiện:

  • If/once: If you want to see him, call me any time
  • Unless: Unless he calls, I will leave right away
  • As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high
  • Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time

Diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home

Diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

Một số liên từ thường gặp khi học tiếng anh:

Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song )

Liên từ phụ thuộc ( Liên từ chính phụ)

AND

Ví dụ: She is a good and loyal wife.

I have many books and notebooks.

BOTH ... AND

Ví dụ: She is both good and loyal. hoc tieng anh

They learn both English and French.

AS WELL AS

Ví dụ: He has experience as well as knowledge.

NO LESS THAN

Ví dụ: You no less than he are very rich.

NOT ONLY ... BUT (ALSO)

Ví dụ: He learns not only English but but (also) Chinese.

I like playing not only tennis but (also) football.

OR

Ví dụ: Hurry up, or you will be late.

EITHER...OR

Ví dụ: He isn't either good or kind.

I don't have either books or notebooks.

NEITHER ... NOR

Ví dụ: He drinks neither wine nor beer.

She has neither husband nor children.

BUT

Ví dụ: He is intelligent but very lazy.

She is ugly but hard-working.

THEN

Ví dụ: You have eaten nothing; then you must be very hungry.

The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long.

CONSEQUENTLY

Ví dụ: You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam.

HOWEVER

Ví dụ: He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.

It was raining very hard; however, we went out without umbrellar.

NEVERTHELESS

Ví dụ: She studies very hard; nevertheless, she always...

30 tháng 9 2016

sao nhìu vậy

 

16 tháng 10 2016

- Thì hiện tại đơn:

   Công thức: 

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + Vs/es + O
  • (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

  • (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O
  • (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently. 

Cách dùng:

  1. Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
    Ví dụ: The sun ries in the East.
    Tom comes from England.
  2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
    Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
    I get up early every morning.
    Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  3. Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
    Ví dụ: He plays badminton very well
  4. Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

- Thì hiện tại hoàn thành:

      

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

- Thì Quá khứ đơn:

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • (Khẳng định): S + V_ed + O
  • (Phủ định): S + DID+ NOT + V + O
  • (Nghi vấn): DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

  • (Khẳng định): S + WAS/WERE + O
  • (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night. 

Cách dùng: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định. 
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ 
When + thì quá khứ đơn (simple past) 
When + hành động thứ nhất 

16 tháng 10 2016

- Present Simple Tense :

* Form

1) With tobe

(+) S + be + O 

(-) S +  be + not + O 

(?) Be + S + O ?

Eg1 : (+) I am a teacher 

(-) I am not a teacher 

(?) Are you a teacher ?

2) With verb 

(+) S + V(s/es) + O 

(-) S + don’t/ doesn’t  + V_inf + O 

(?) Do/ Does   +   S   + Vinf + O ? 

Eg2 : (+) She goes to school every day . 

(-) She doesn't go to school every day . 

(?) Does she go to school every day 

 * Key words : always ,  usually ,  often , sometimes ,  rarely ,  seldom , every day/ week/ month/ year , once / twice / three times a week , ....

* USE 

1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
Eg : I brush my teeth every day . 

2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
Eg : The sun rises in the East and sets  in the West . 

3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Eg : The train leaves at 5 pm today.

4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Eg : think that your mother is a good person.

5. Diễn tả 1 lối nói phi thời gian 

Eg : She works in a bank . 

-Present perfect tense
* Form

(+) S + have/ has + VpII + O 

(-) S + haven’t / hasn’t + VpII + O 

(?) Have/ Has + S + VpII + O ? 

Eg : (+) She has lived here for one year.

(-) We haven’t met each other for a long time.

(?) Have you ever travelled to America ? 

(+) I have graduated from my university since 2012 . 

(-) He hasn’t come back his hometown since 1991 .

(?)  Has she arrived London yet ? 

* Key words : already , yet , recently , never , just , lately , ever , so far , up to now, up to present, up to this moment , in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian , Since + mốc thời gian , for + khoảng thời gian , It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành , ...

* USE  

1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Eg : (+) have worked for this company since 2010

2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Eg: have met her several times.

3. Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ . 

Eg : I have read it several times .

4. Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra , vừa mới kết thúc , thường đi với trạng từ " just " 

Eg : I have just had lunch .

- Simple past tense : 

* Form 

1) With tobe 

(+) S + was/ were + O 

(-) S + was/were + not + O 

(?) Were/ Was + S + O ? 

Eg : (+) I was at my friend’s house yesterday morning.

(-) She wasn’t very happy last night because of having lost money .

(?) Were they at work yesterday? 

2) With verb 

(+) S + V-ed + O 

(-) S + did not + V_inf + O 

(?) Did + S + V-inf + O ? 

Eg : (+) We studied English last night.

(-) He didn’t come to school last week.

(?) Did he miss the train yesterday?

* Key words : yesterday , last night/ last week/ last month/ last year , ago , when , ... 

* USE

1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Eg : They went to the concert last night.

2. Dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ 

Eg : He never drank wine . 

3. Dùng để tiếp nối câu chuyện đã đc mở đầu bằng present fefect đề cập đến một sự việc đã xảy ra . 

Eg : A :  Where have you been ? 

B: I've been to the cinema . 

A: What did you see ? 

... 

4. Dùng để đặt câu hỏi vào lúc nào một sự việc gì đó xảy ra 

Eg : Where were you born ? 

 

3 tháng 8 2016

In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
 
In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ...
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai

On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
On + phố = địa chỉ... (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ...
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè

Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< telephone =" gọi" phone =" nhà" whole=" nói" hand =" tuy" n=" however" hand =" một" hand =" mặt" sale =" for" sale =" có" foot =" đi">

At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể
At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15 minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< most =" tối" once ="ngay" moment =" now" ving =" at" times =" đôi" first =" thoạt">< last =" cuối" day =" on">

3 tháng 8 2016

Hãy cứ sử dụng và mắc lỗi, sau đó sửa sai. Đó là cách học hiệu quả nhất.
Bên cạnh đó, hãy chia giới từ thành từng mảng nhỏ như những gì mình đang làm sẽ giúp bạn học và nhớ một cách hệ thống hơn.

Chúc bạn thành công!

 

10 tháng 2 2020

What is the price of two packs of envelopes

Peter tack part in every sport club in his school

(chi biet 2 cau dau )

12 tháng 5 2016

Tra trên mạng nhé bạn

12 tháng 5 2016

nếu thế thì cần ji phải hỏi các bạn

Bài tập tiếng Anh lớp 7 Ví dụ với bài tập tiếng Anh lớp 7 về giới từ, học sinh sẽ được tiếp xúc với các loại giới từ khác nhau và cách sử dụng trong từng trường hợp cụ thể. Có những trường hợp dùng giới từ at, nhưng trong trường hợp khác lại sử dụng giới từ in. Vì vậy để làm bài tập tốt, các bạn sẽ phải nắm vững kiến thức về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh.1....
Đọc tiếp
Bài tập tiếng Anh lớp 7

Ví dụ với bài tập tiếng Anh lớp 7 về giới từ, học sinh sẽ được tiếp xúc với các loại giới từ khác nhau và cách sử dụng trong từng trường hợp cụ thể. Có những trường hợp dùng giới từ at, nhưng trong trường hợp khác lại sử dụng giới từ in. Vì vậy để làm bài tập tốt, các bạn sẽ phải nắm vững kiến thức về cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh.

1. Lan’ll have a party …………………. Friday evening.

2. Would you like to come ……….my house …………lunch?

3. She takes care ………….her family.

4. She works ………a local supermarket.

5. My mother works……………the field………….my father.

6. Does your father work ………….. Hanoi?

7. David is good ……………….. Math.

8. What do you do ………….your free time?

9. Are you interested …………..sports?.

10. There’s a good film ………….. ……… the moment.

11. Thanks ……….. your letter.

12. I’ll see my mom and dad …………….. their farm.

13. We have to work hard ……….home and…………….school

14. We’ll visit her ……….Christmas.

15. Are you tired …………..watching TV?

16. She often brings them …………… school.

17. He works ……….a factory.

18. We always go to Ha Long Bay ……….vacation.

1
6 tháng 11 2016

1. Lan’ll have a party on Friday evening.

2. Would you like to come my my house for lunch?

3. She takes care of her family.

4. She works in a local supermarket.

5. My mother works in the field with my father.

6. Does your father work in Hanoi?

7. David is good at Math.

8. What do you do in your free time?

9. Are you interested with sports?.

10. There’s a good film at the moment.

11. Thanks for your letter.

12. I’ll see my mom and dad on their farm.

13. We have to work hard at home and at school

14. We’ll visit her at Christmas.

15. Are you tired to watching TV?

16. She often brings them at school.

17. He works in a factory.

18. We always go to Ha Long Bay on vacation.

22 tháng 4 2018

Nêu cách dùng của các từ nối viết công thức, ví dụ cho các từ nối sau :

although S+V+O,S+V+O

vd although I was tired,I went to bed late

despite + Ving +O,S+V+O

vd:despite being tired,I went to bed late

in spite of+ Ving +O,S+V+O

vd:in spite of being tired,I went to bed late

S+V+O ;however,S+V+O

vd:I was tired;however​,I went to bed late

S+V+O ;nevertheless,S+V+O

vd:I was tired;nevertheless,I went to bed late

22 tháng 4 2018

1. Despite và In spite of  đều là giới từ thể hiện sự tương phản.

Ví dụ:
Mary went to the carnival despite the rain.
Mary went to the carnival in spite of the rain.
( Mary đã đi đến lễ hội bất chấp trời mưa.)

Despite có thể được coi là một sự thay đổi đi một chút của In spite of  và được dùng phổ biến hơn trong văn viết tiếng Anh. 
 

2. Despite và In spite of đều là từ trái nghĩa của because of.

Ví dụ:
Julie loved Tom in spite of his football obsession
(Julie đã yêu Tom bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)

Julie loved Tom because of his football obsession
(Julie đã yêu Tom vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)

3. Despite và in spite of đứng trước một danh từ, đại từ (this, that, what…) hoặc V-ing.
 

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước danh từ.
- I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
I woke up feeling refreshed in spite of Dave calling at midnight.
(Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)

Ví dụ:  despite và in spite of đứng trước đại từ.
- I want to go for a run despite this rain.
I want to go for a run in spite of this rain.
(Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)

Ví dụ: despite và in spite of đứng trước V-ing.
- Despite eating McDonalds regularly Mary remained slim.
In spite of eating McDonalds regularly Mary remained slim.
(Mặc dù thường xuyên ăn McDonalds nhưng Mary vẫn thon thả.)

 4. Cả despite và in spite of thường đứng trước the fact. 
Sử dụng in spite of và despite với với một mệnh đề bao gồm cả chủ ngữ và vị ngữ nếu như đứng trước “the fact that”.

Ví dụ:
Mary bought a new pair of shoes despite the fact that she already had 97 pairs.
Mary went to the cinema in spite of the fact that she was exhausted.
(Mary đã mua một đôi giầy mới mặc dù thực tế rằng cô ấy đã có 97 đôi rồi.)

5. Cả despite và in spite of có thể được dùng ở mệnh đề đầu hoặc mệnh đề thứ hai đều được.

Ví dụ:
She d ice cream despite having sensitive teeth.
Despite having sensitive teeth, she went d ice cream.
(Cô ấy thích ăn kem mặc dù răng dễ bị hỏng.)

Sự khác nhau giữa hai câu này ở chỗ, câu đầu nhấn mạnh thông tin về việc thích kem, còn câu hai thì nhấn mạnh vào thông tin răng dễ hỏng.

Although, Though và Even though

Although, though và even though có thể dùng để thay thế cho despite và in spite of nhưng về mặt cấu trúc ngữ pháp thì có khác biệt.

1. Although / though / even though đứng ở đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề

Ví dụ:
Although / Though /Even thoughher job is hard, her salary is low.
(Mặc dù công việc vất vả nhưng lương của cô ấy lại thấp)

2. Although / though / even though đều có cùng nghĩa nhưng though khi đứng ở đầu câu giúp câu nói trang trọng hơn so với khi nó đứng giữa hai mệnh đề. even though mang nghĩa nhấn mạnh hơn.)

Ví dụ:
Her salary is low, although / though / even though her job is hard
(Lương của cô ấy thấpmặc dù công việc vất vả) 

3. Although: Sau although chúng ta sử dụng mệnh đề gồm chủ ngữ và động từ

Ví dụ:

We enjoyed our camping holiday although it rained every day.
(Chúng tôi vui vẻ cắm trại cho dù ngày nào trời cũng mưa.)

Although he worked very hard, he didn’t manage to pass the exam.
(Cho dù học chăm nhưng cậu ấy vẫn không thể qua nổi kỳ thi,)

The holiday was great although the hotel wasn’t very nice.
(Kỳ nghỉ rất tuyệt cho dù khách sạn không được tốt lắm).

4. Even though: Giống như although, even though cũng được theo sau bởi một mềnh đề gồm chủ ngữ và động từ.

Even though có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although

Ví dụ:
We decided to buy the house even though we didn’t really have enough money.
(Chúng tôi vẫn mua nhà cho dù chúng tôi thực sự không có đủ tiền.)

You keep making that stupid noise even though I’ve asked you to stop three times.
(Cậu vẫn tiếp tục tạo ra những âm thanh ngu ngốc cho dù tôi đã nhắc nhở cậu ba lần rồi.)

5. Though

Đôi khi chúng ta dùng THOUGH thay cho although, cấu trúc câu vẫn không thay đổi

Ví dụ:
ex:I didn't get a job though I had all the necessary qualifications
( Tôi không nhận được công việc đó mặc dù tôi có tất cả những bằng cấp cần thiết)

Trong văn nói tiếng anh, chúng ta thường dùng THOUGH ở cuối câu

Ví dụ:
The house isn't very nice. I the garden though
(Căn nhà không đẹp lắm nhưng thôi thích khu vườn)

22 tháng 12 2016

Would you like + to V/noun?

Ex: Would you like to come to my house for dinner?

Would you like some coffee?

22 tháng 12 2016

Sau would you like cộng....?(cho ví dụ)\

Sau would you like + to- Verb infinitive

  • + Dùng để đề nghị cái gì đó:

    Would you like some coffee? - No, thank you.

  • + Mời ai đó làm gì:

    Would you like to go for a walk?

leuleuTick nha!!!!!!!!!!!!!!!

Bài 1: Điền trợ động từ ở dạng phủ định. 1. I ………. like tea. Ví dụ... câu 1 trả lời là Don’t 2. He ………. play football in the afternoon. Doesn’t 3. You ………. go to bed at midnight. 4. They……….do the homework on weekends. 5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m. 6. My brother ……….finish work at 8 p.m. 7. Our friends ………. live in a big house. 8. The cat ………. like me. Bài 2: Chọn dạng đúng của...
Đọc tiếp

Bài 1: Điền trợ động từ ở dạng phủ định. 1. I ………. like tea. Ví dụ... câu 1 trả lời là Don’t 2. He ………. play football in the afternoon. Doesn’t 3. You ………. go to bed at midnight. 4. They……….do the homework on weekends. 5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m. 6. My brother ……….finish work at 8 p.m. 7. Our friends ………. live in a big house. 8. The cat ………. like me. Bài 2: Chọn dạng đúng của từ. 1. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat. Ví dụ câu 1 trả lời là.... wears 2. They never drink/ drinks beer. Drink 3. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month. 4. She have/ has a pen. 5. Mary and Marcus eat out/ eats out everyday. 6. Mark usually watch/ watches TV before going to bed. 7. Maria is a teacher. She teach/ teaches students. Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc. 1. She (not study) ………. On Saturday. 2. He (have) ………. A new haircut today. 3. I usually (have) ……….breakfast at 6.30. 4. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores. 5. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings. 6. I like Math and she (like)……….Literature. 7. My sister (wash)……….the dishes every day. 8. They (not/ have)……….breakfast every morning. Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc. 1. My brothers (sleep) on the floor. (often) _ My brother often sleeps on the floor. 2. He (stay) up late? (sometimes) => ____________ 3. I (do) the housework with my brother. (always) => ____________ 4. Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________ 5. Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________ 6. You (go) shopping? (usually) => ____________ 7. She (cry). (seldom) => ____________ 8. My father (have) popcorn. (never) => ____________

0
Farmers have no ( really / real / reality ) vacationsWhen there is (few / less / more ) work, her father often goes to the movies.In the future, ( animals / machines / people ) will do all the work for peopleThe buffalo live in the ( cage / shed / coop)The hends and cocks live in the (shed / coop / cage)We have a ( three – months / three – month / three month) summer vacations.Farmers have fewer ( days / time / date ) off than workers.Their family often goes to the seaside ( in /at /on)...
Đọc tiếp

Farmers have no ( really / real / reality ) vacations
When there is (few / less / more ) work, her father often goes to the movies.
In the future, ( animals / machines / people ) will do all the work for people
The buffalo live in the ( cage / shed / coop)
The hends and cocks live in the (shed / coop / cage)
We have a ( three – months / three – month / three month) summer vacations.
Farmers have fewer ( days / time / date ) off than workers.
Their family often goes to the seaside ( in /at /on) vacations.
Students have to ( do / review / learn ) their work before tests.
Hoa will see her parents ( on / at / in )their farm.
She likes (helps / help / helping ) her parents with the farm work.
Farmers have to work (hard / hardly / harder ) all day long.
Hoa’s friend is interested ( on / in / for ) writing letter.
These students are very keen ( in / at / on) sports
The mechanic repairs ( things / machines / funiture ) in a factory.

3
18 tháng 8 2016

 

Farmers have no ( really / real / reality ) vacations
When there is (few / less / more ) work, her father often goes to the movies.
In the future, ( animals / machines / people ) will do all the work for people
The buffalo live in the ( cage / shed / coop)
The hends and cocks live in the (shed / coop / cage)
We have a ( three – months / three – month / three month) summer vacations.
Farmers have fewer ( days / time / date ) off than workers.
Their family often goes to the seaside ( in /at /on) vacations.
Students have to ( do / review / learn ) their work before tests.
Hoa will see her parents ( on / at / in )their farm.
She likes (helps / help / helping ) her parents with the farm work.
Farmers have to work (hard / hardly / harder ) all day long.
Hoa’s friend is interested ( on / in / for ) writing letter.
These students are very keen ( in / at / on) sports
The mechanic repairs ( things / machines / funiture ) in a factory.

 

18 tháng 8 2016

1. Farmers have no ( really / real / reality ) vacations
 

2. When there is (few / less / more ) work, her father often goes to the movies.
 

3. In the future, ( animals / machines / people ) will do all the work for people
 

4. The buffalo live in the ( cage / shed / coop)
 

5. The hends and cocks live in the (shed / coop / cage)
 

6. We have a ( three – months / three – month / three month) summer vacations.
 

7. Farmers have fewer ( days / time / date ) off than workers.
 

8. Their family often goes to the seaside ( in /at /on) vacations.
 

9. Students have to ( do / review / learn ) their work before tests.
 

10. Hoa will see her parents ( on / at / in )their farm.
 

11. She likes (helps / help / helping ) her parents with the farm work.
 

12. Farmers have to work (hard / hardly / harder ) all day long.
 

13. Hoa’s friend is interested ( on / in / for ) writing letter.
 

14. These students are very keen ( in / at / on) sports
 

15. The mechanic repairs ( things / machines / funiture ) in a factory.