Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Thao tác tìm kiếm thông tin trên máy tìm kiếm:
+ Truy cập vào máy tìm kiếm
+ Gõ từ khóa vào ô để nhập từ khóa
+ Nhấn phím Enter hoặc nháy nút tìm kiếm. Kết quả tìm kiếm sẽ được liệt kê dưới dạng danh sách liên kết.
→ Đáp án B

- Kích thước bảng là N×Mcap N cross cap M𝑁×𝑀, với 1<N,M≤1001 is less than cap N comma cap M is less than or equal to 1001<𝑁,𝑀≤100.
- Dữ liệu đầu vào từ file
BAI3.INP
: - Dòng đầu tiên chứa Ncap N𝑁và Mcap M𝑀.
- Ncap N𝑁dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa Mcap M𝑀số nguyên cách nhau bởi dấu cách.
- Dữ liệu đầu ra ghi vào file
BAI3.OUT
: - Ncap N𝑁dòng, mỗi dòng là số lớn nhất của hàng và các vị trí của nó.
- Nếu dữ liệu đầu vào sai điều kiện, ghi
-1
.
- Vị trí của một ô trong hàng ii𝑖và cột jj𝑗được tính là i×M+j+1i cross cap M plus j plus 1𝑖×𝑀+𝑗+1(nếu hàng và cột bắt đầu từ 000) hoặc (i−1)×M+jopen paren i minus 1 close paren cross cap M plus j(𝑖−1)×𝑀+𝑗(nếu hàng và cột bắt đầu từ 111).
- Để tìm số lớn nhất trong một hàng, cần duyệt qua tất cả các phần tử trong hàng đó.
- Để tìm tất cả các vị trí của số lớn nhất, cần duyệt lại hàng sau khi đã tìm được giá trị lớn nhất.
- Bước 1 . Đọc và kiểm tra dữ liệu đầu vào
- Đọc Ncap N𝑁và Mcap M𝑀từ file
BAI3.INP
. - Kiểm tra nếu 1<N,M≤1001 is less than cap N comma cap M is less than or equal to 1001<𝑁,𝑀≤100.
- Nếu không thỏa mãn, ghi
-1
vàoBAI3.OUT
và kết thúc.
- Đọc Ncap N𝑁và Mcap M𝑀từ file
- Bước 2 . Xử lý từng hàng
- Lặp qua từng hàng từ i=1i equals 1𝑖=1đến Ncap N𝑁.
- Trong mỗi hàng, khởi tạo
max_val
là giá trị nhỏ nhất có thể và một danh sách rỗngpositions
.
- Bước 3 . Tìm giá trị lớn nhất và vị trí
- Duyệt qua các phần tử jj𝑗từ 111đến Mcap M𝑀trong hàng hiện tại.
- Nếu giá trị hiện tại lớn hơn
max_val
, cập nhậtmax_val
và xóapositions
, sau đó thêm vị trí hiện tại vàopositions
. - Nếu giá trị hiện tại bằng
max_val
, thêm vị trí hiện tại vàopositions
. - Vị trí của ô (i,j)open paren i comma j close paren(𝑖,𝑗)là (i−1)×M+jopen paren i minus 1 close paren cross cap M plus j(𝑖−1)×𝑀+𝑗.
- Bước 4 . Ghi kết quả
- Ghi
max_val
và tất cả cácpositions
vào fileBAI3.OUT
, cách nhau bởi dấu cách.
- Ghi
BAI3.OUT
theo định dạng: số lớn nhất của hàng và các vị trí tương ứng, cách nhau bởi dấu cách

#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a,b;
char st;
int main()
{
cin>>a>>b;
cout<<"Nhap phep tinh:"; cin>>st;
if (st=='+') cout<<a+b;
if (st=='-') cout<<a-b;
if (st=='*') cout<<a*b;
if (st=='/') cout<<a/b;
return 0;
}

Tương tự Word, Nếu chọn 5 ô liên tiếp trên cùng một cột của bảng biểu, đưa chuột vào vùng ô đó, nhấn chuột phải và chọn Insert Rows thì ta đã thêm vào bảng 1 dòng
→ Đáp án D

STT |
Tính năng, ý nghĩa của tính năng |
Mô phỏng tính năng bằng hình ảnh |
1 |
Tìm kiếm hình ảnh |
|
2 |
Tìm kiếm video |
|
3 |
Tìm kiếm âm nhạc |
|
4 |
Tìm kiếm tài liệu, loại tài liệu |
|
5 |
Tìm kiếm website |
|
6 |
Tìm kiếm quảng cáo |
|
7 |
Tìm kiếm trên bản đồ |
|
8 |
Tìm kiếm bằng giọng nói |
|
9 |
Tìm kiếm những website tiếng nước ngoài |
|
10 |
Các tính năng tìm kiếm khác (nếu có) |
K có |
YAHOO
STT |
Tính năng, ý nghĩa của tính năng |
Mô phỏng tính năng bằng hình ảnh |
1 |
Tìm kiếm hình ảnh |
|
2 |
Tìm kiếm video |
|
3 |
Tìm kiếm âm nhạc |
|
4 |
Tìm kiếm tài liệu, loại tài liệu |
|
5 |
Tìm kiếm website |
|
6 |
Tìm kiếm quảng cáo |
|
7 |
Tìm kiếm trên bản đồ |
|
8 |
Tìm kiếm bằng giọng nói |
Chưa có tính năng này |
9 |
Tìm kiếm những website tiếng nước ngoài |
|
10 |
Các tính năng tìm kiếm khác (nếu có) |
Không có |
BRING
STT |
Tính năng, ý nghĩa của tính năng |
Mô phỏng tính năng bằng hình ảnh |
1 |
Tìm kiếm hình ảnh |
|
2 |
Tìm kiếm video |
|
3 |
Tìm kiếm âm nhạc |
|
4 |
Tìm kiếm tài liệu, loại tài liệu |
|
5 |
Tìm kiếm website |
|
6 |
Tìm kiếm quảng cáo |
|
7 |
Tìm kiếm trên bản đồ |
|
8 |
Tìm kiếm bằng giọng nói |
Chưa có tính năng này |
9 |
Tìm kiếm những website tiếng nước ngoài |
|
10 |
Các tính năng tìm kiếm khác (nếu có) |
Không có |
CỐC CỐC
STT |
Tính năng, ý nghĩa của tính năng |
Mô phỏng tính năng bằng hình ảnh |
1 |
Tìm kiếm hình ảnh |
Dữ liệu chuyển sang google |
2 |
Tìm kiếm video |
|
3 |
Tìm kiếm âm nhạc |
|
4 |
Tìm kiếm tài liệu, loại tài liệu |
|
5 |
Tìm kiếm website |
|
6 |
Tìm kiếm quảng cáo |
|
7 |
Tìm kiếm trên bản đồ |
|
8 |
Tìm kiếm bằng giọng nói |
Chưa có tính năng này
|
9 |
Tìm kiếm những website tiếng nước ngoài |
|
10 |
Các tính năng tìm kiếm khác (nếu có) |
Không có |
Phiếu đánh giá hoạt động
Họ và tên thành viên |
Mức độ đóng góp |
Huỳnh Nữ Khánh Linh |
|
Nguyễn Ngọc Ngạn |
|
Nguyễn Thị Hà Vy |
|
Trịnh Hoàng Minh |
|
Nội dung |
Tinh thần làm việc nhóm |
Hiệu quả làm việc nhóm |
Trao đổi, thảo luận nhóm |
Mức độ |
A B C D |
A B C D |
A B C D |
Huỳnh Nữ Khánh Linh |
|
|
|
Nguyễn Ngọc Ngạn |
|
|
|
Nguyễn Thị Hà Vy |
|
|
|
Trịnh Hoàng Minh |
|
|
|

Program HOC24;
var a,b,c,max: integer;
begin
readln(a,b,c);
max=a;
if max>b then max=b;
if max>c then max=c;
write('So lon nhat trong 3 so la: ',max);
readln;
end.
1) Tại ô H9, nhập công thức =COUNTIF(D3:D8, “>=8”) và nhấn phím Enter
2) Kết quả xuất hiện tại ô H9 là 3, có 3 học sinh có điểm Toán từ 8 trở lên.
3) Giá trị trong khối D3:D8 thay đổi thì giá trị tại ô H9 sẽ thay đổi.