Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài tham khảo
A: Did you buy anything last weekend?
B: No, I didn't buy anything last weekend. I went to the park with my family and had a picnic instead.
A: Did you do any sport during the week?
B: No, I didn't do any sport during the week. I had a lot of work to do, so I was busy at my desk most of the time.
A: Did you have a big breakfast?
B: Yes, I did have a big breakfast. I had some fried eggs, bacon, toast, and orange juice.
A: Did you phone anybody yesterday?
B: No, I didn't phone anybody yesterday. I sent a couple of emails to my colleagues instead.
A: Did you send any texts?
B: No, I didn't send any texts. I prefer to call my friends or talk to them in person.
A: Did you go out last night?
B: Yes, I did. I went to a restaurant with some friends and had a great time. We tried some new dishes and then went to a bar for a few drinks.
Tạm dịch
A: Cuối tuần rồi bạn có mua gì không?
B: Không, tôi đã không mua bất cứ thứ gì vào cuối tuần trước. Thay vào đó, tôi đã đi đến công viên với gia đình và đi dã ngoại.
A: Bạn có chơi môn thể thao nào trong tuần không?
B: Không, tôi không chơi môn thể thao nào trong tuần. Tôi có rất nhiều việc phải làm, vì vậy hầu hết thời gian tôi đều bận rộn ở bàn làm việc.
A: Bạn đã có một bữa ăn sáng lớn không?
B: Vâng, tôi đã có một bữa sáng thịnh soạn. Tôi có một ít trứng chiên, thịt xông khói, bánh mì nướng và nước cam.
A: Hôm qua bạn có điện thoại cho ai không?
B: Không, tôi đã không gọi điện thoại cho bất cứ ai ngày hôm qua. Thay vào đó, tôi đã gửi một vài email cho các đồng nghiệp của mình.
A: Bạn có gửi tin nhắn gì không?
B: Không, tôi không gửi bất kỳ tin nhắn nào. Tôi thích gọi điện cho bạn bè hoặc nói chuyện trực tiếp với họ hơn.
A: Bạn có đi chơi tối qua không?
B: Vâng, tôi có. Tôi đã đến một nhà hàng với một vài người bạn và đã có một khoảng thời gian tuyệt vời. Chúng tôi đã thử một số món ăn mới và sau đó đến một quán bar để uống vài ly.

A: Have you ever burned yourself?
(Bạn đã bao giờ bị bỏng mình chưa?)
B: No I haven't. How about you?
(Không, tôi không có. Còn bạn thì sao?)
A: Yes I have. I burnt myself while I was boiling water when I was 11. It really hurt.
(Vâng, tôi có. Tôi bị bỏng khi đang đun nước năm 11 tuổi. Nó thực sự rất đau.)
B: Have you ever twisted your ankle?
(Bạn đã bao giờ bị trẹo mắt cá chưa?)
A: Yes I have. I twisted my ankle when I was eight. I was playing soccer with my friends and I fell.
(Vâng, tôi có. Tôi bị trẹo mắt cá chân khi tôi lên tám. Tôi đang chơi bóng đá với bạn bè và tôi bị ngã.)
B: Have you ever cut yourself badly?
(Bạn đã bao giờ tự cắt mình một cách tồi tệ chưa?)
A: Yes I have. I cut myself when I was in secondary school. I had an accident and I fell off my bike, so I had a bad cut on my head.
(Vâng, tôi có. Tôi đã tự cắt mình khi còn học cấp hai. Tôi bị tai nạn và ngã xe đạp nên bị một vết cắt nặng trên đầu.)

A: What do you usually do on weekends?
B: I often stay at home to recharge my battery after a long week of studying. On Sunday, I usually hang out with my friend at the coffee shop and go to the supermarket to buy some food for the next week.
A: How about this weekend? What are you doing?
B: On Saturday, I’m practicing playing badminton to prepare for the competition at my school.
A: And on Sunday?
B: Well, this Sunday, I'm going to the cinema at Vincom center to watch “Nha Ba Nu” movie with my family. It is a famous family movie. Would you like to come with us?
A: Yes, I’d love to
Tạm dịch:
A: Bạn thường làm gì vào cuối tuần?
B: Tôi thường ở nhà để nạp năng lượng sau một tuần dài học tập. vào Chủ nhật, tôi thường đi uống cà phê với bạn bè và đi siêu thị để mua một số thực phẩm cho tuần tới.
A: Còn cuối tuần này thì sao? Bạn sẽ làm gì thế?
B: Vào thứ Bảy, tôi dự định tập chơi cầu lông để chuẩn bị cho cuộc thi ở trường của tôi.
A: Và vào Chủ nhật?
B: À, chiều Chủ nhật này, tôi sẽ đến rạp chiếu phim ở trung tâm Vincom để xem phim “Nhà Bà Nữ” với gia đình. Đó là một bộ phim gia đình nổi tiếng. Bạn muốn đi cùng chúng tôi không?
A: Vâng, tôi rất thích.

In my opinion the best thing about spending a year with a family abroad is that all of the members have the opportunity to learn and speak a new language and visit different places in another country. Moreover, the young generation can learn in a new educational environment which brings more job opportunities for the future. In contrast, the worst thing about spending a year with a family abroad is missing the place where we were born and grown up. We will find it is strange to eat different food as well as experience new cultures that we aren't used to.
Tạm dịch:
Theo tôi, điều tuyệt vời nhất khi dành một năm cùng gia đình ở nước ngoài là tất cả các thành viên đều có cơ hội học và nói một ngôn ngữ mới cũng như tham quan những địa điểm khác nhau ở một quốc gia khác. Hơn nữa, thế hệ trẻ được học tập trong một môi trường giáo dục mới, mang lại nhiều cơ hội việc làm cho tương lai. Ngược lại, điều tồi tệ nhất khi dành một năm với gia đình ở nước ngoài là nhớ nơi chúng ta sinh ra và lớn lên. Chúng ta sẽ thấy lạ lẫm khi ăn những món ăn khác nhau cũng như trải nghiệm những nền văn hóa mới mà chúng ta chưa quen.

Bài tham khảo
A: Who is the high flyer you admire?
B: I admire Elon Musk.
A: How did you get to know about him?
B: I first heard about him through his company Tesla and then I researched more about him.
A: What is the reason why you like him?
B: I like him because he is a visionary and always thinks outside the box. He is not afraid to take risks and tries to make a positive impact on the world.
A: What do you think decides his success?
B: I think his ability to innovate and his willingness to take risks are the main factors that have led to his success. He is not afraid of failure and is always looking for ways to improve and innovate.
Tạm dịch
A: Ai là người bay cao mà bạn ngưỡng mộ?
B: Tôi ngưỡng mộ Elon Musk.
A: Bạn biết về anh ấy như thế nào?
B: Lần đầu tiên tôi nghe nói về anh ấy thông qua công ty Tesla của anh ấy và sau đó tôi đã nghiên cứu thêm về anh ấy.
A: Lý do tại sao bạn thích anh ấy là gì?
B: Tôi thích anh ấy vì anh ấy là người có tầm nhìn xa trông rộng và luôn suy nghĩ vượt trội. Anh ấy không ngại mạo hiểm và cố gắng tạo ra tác động tích cực đến thế giới.
A: Bạn nghĩ điều gì quyết định thành công của anh ấy?
B: Tôi nghĩ khả năng đổi mới và sẵn sàng chấp nhận rủi ro của anh ấy là những yếu tố chính dẫn đến thành công của anh ấy. Anh ấy không sợ thất bại và luôn tìm cách cải tiến và đổi mới.

A: What is the purpose of the Imperial Citadel of Thang Long in Hanoi?
(Mục đích của Hoàng Thành Thăng Long ở Hà Nội là gì?)
B: The Imperial Citadel of Thang Long was built to serve as the political and cultural center of the capital city.
(Hoàng thành Thăng Long được xây dựng với mục đích là trung tâm chính trị, văn hóa của thủ đô.)
A: Why do people visit the Old Quarter in Hanoi?
(Tại sao mọi người đến thăm khu phố cổ ở Hà Nội?)
B: To experience the traditional Vietnamese lifestyle and to taste the local food.
(Để trải nghiệm lối sống truyền thống của Việt Nam và nếm thử các món ăn địa phương.)
A: What can visitors do at the Hue Imperial City in central Vietnam?
(Du khách có thể làm gì tại Cố đô Huế ở miền trung Việt Nam?)
B: Visitors can explore the imperial palace and tombs to learn about the history of the Nguyen Dynasty.
(Du khách có thể khám phá hoàng cung và lăng mộ để tìm hiểu về lịch sử của triều đại nhà Nguyễn.)
A: What is the purpose of the My Son Sanctuary in Quang Nam province?
(Mục đích của thánh địa Mỹ Sơn ở tỉnh Quảng Nam là gì?)
B: To serve as a center for Hindu worship and to honor the Cham dynasty.
(Phục vụ như một trung tâm thờ cúng Ấn Độ giáo và tôn vinh triều đại Chăm.)

A: What will you do if you get poor marks in your next English text?
(Bạn sẽ làm gì nếu bị điểm kém trong bài tiếng Anh tiếp theo?)
B: I will try my best and study hard for the next time.
(Tôi sẽ cố gắng hết sức và học tập chăm chỉ trong thời gian tới.)
A: What will you do if the weather is fine at the weekend?
(Bạn sẽ làm gì nếu thời tiết tốt vào cuối tuần?)
B: I will hang out with my friends and go camping.
(Tôi sẽ đi chơi với bạn bè và đi cắm trại.)
A: What will you do if you get COVID-19?
(Bạn sẽ làm gì nếu bị nhiễm COVID-19?)
B: I will stay at home and avoid going out.
(Tôi sẽ ở nhà và tránh đi ra ngoài.)

Put the verbs in brackets in the past simple or the past continuous tense
1/ He ( sit ) ........was sitting ......... in a bar when I ( see ) ............saw............ him
2/ When I ( go ) .........went.......... out , the sun ( shine ) ...........was shining............
3/ The light ( go ) .............went....... out while I ( have ) ............was having............ tea
4/ When it ( rain ) ..............rained.............. , she ( carry ) ..........was carrying............ an umbrella
5/ We ( walk ) .............were walking........... to the station when it ( begin ) ...........began.............. to rain
6/ He ( teach ) ............taught........... English for 2 months when he ( live ) .........lived......... in Germany and ( work ) .......worked....... as a journalist
7/ The house ( burn ) .................. fast , so we ( break ) ................ the window to get out

Bài tham khảo
A: How often do you download music?
B: Not very often. I usually listen to music online. What about you?
A: I prefer using music streaming platforms. How often do you do your homework?
B: I do my homework every day, usually for an hour or two. What about you?
A: I also do my homework every day, for a similar amount of time. How often do you follow people on Twitter?
B: I follow people on Twitter occasionally, maybe once a week. What about you?
A: I'm not very active on Twitter, but I do follow some accounts related to my interests. Maybe once a month. How often do you play games?
B: I enjoy playing games, but I don't have much time for them. Maybe once a week. What about you?
A: Same here. I like games, but I don't have a lot of time for them. Maybe once a month. How often do you read or write a blog?
B: I don't read or write blogs very often. Maybe once a month for reading, and I don't write them. What about you?
A: I write for a blog as part of my job, but I don't read them very often. Maybe once a week for writing, and once a month for reading. How often do you shop online?
B: I shop online frequently, maybe once or twice a week. What about you?
A: I shop online occasionally, maybe once a month or so. How often do you use social networking sites?
B: I use social networking sites every day, mostly for personal reasons. What about you?
A: Me too. I also use them every day for personal purposes.
Tạm dịch
A: Bạn tải nhạc thường xuyên như thế nào?
B: Không thường xuyên lắm. Tôi thường nghe nhạc trực tuyến. Còn bạn thì sao?
Đ: Tôi thích sử dụng các nền tảng phát nhạc hơn. Bạn làm bài tập của bạn thường xuyên như thế nào?
B: Tôi làm bài tập về nhà mỗi ngày, thường là một hoặc hai giờ. Còn bạn thì sao?
A: Tôi cũng làm bài tập về nhà hàng ngày, trong một khoảng thời gian tương tự. Bạn có thường xuyên theo dõi mọi người trên Twitter không?
B: Tôi thỉnh thoảng theo dõi mọi người trên Twitter, có thể mỗi tuần một lần. Còn bạn thì sao?
A: Tôi không hoạt động nhiều trên Twitter, nhưng tôi có theo dõi một số tài khoản liên quan đến sở thích của mình. Có thể mỗi tháng một lần. Bạn chơi game thường xuyên như thế nào?
B: Tôi thích chơi game, nhưng tôi không có nhiều thời gian cho chúng. Có thể mỗi tuần một lần. Còn bạn thì sao?
A: Tôi cũng vậy. Tôi thích trò chơi, nhưng tôi không có nhiều thời gian cho chúng. Có thể mỗi tháng một lần. Bạn có thường xuyên đọc hoặc viết blog không?
B: Tôi không thường xuyên đọc hoặc viết blog. Có lẽ mỗi tháng một lần để đọc, và tôi không viết chúng. Còn bạn thì sao?
A: Tôi viết blog như một phần công việc của mình, nhưng tôi không đọc chúng thường xuyên lắm. Có thể mỗi tuần một lần để viết, và mỗi tháng một lần để đọc. Bạn mua sắm trực tuyến thường xuyên như thế nào?
B: Tôi mua sắm trực tuyến thường xuyên, có thể một hoặc hai lần một tuần. Còn bạn thì sao?
A: Tôi thỉnh thoảng mua sắm trực tuyến, có thể mỗi tháng một lần hoặc lâu hơn. Bạn có thường xuyên sử dụng các trang mạng xã hội không?
B: Tôi sử dụng các trang mạng xã hội hàng ngày, chủ yếu là vì những lý do cá nhân. Còn bạn thì sao?
A: Tôi cũng vậy. Tôi cũng sử dụng chúng hàng ngày cho mục đích cá nhân.
A: Have you ever been abroad?
(Bạn đã bao giờ đi ra nước ngoài chưa?)
B: Yes, have been to Thailand before. I went there with my family when I was six years old. We stayed in Thailand for about one week.
(Vâng, tôi đã từng đến Thái Lan trước đây. Tôi đến đó với gia đình khi tôi sáu tuổi. Chúng tôi ở lại Thái Lan khoảng một tuần.)
A: Amazing! Have you ever done martial arts before?
(Thật ngạc nhiên! Bạn đã từng tập võ bao giờ chưa?)
B: Yes, I used to take a Karate course in a center near my house. I practiced three times a week from 7.00 p.m. To 8.30 p.m. Although it was very tiring, it helped me improve myself a lot.
(Có chứ, tôi đã từng tham gia một khóa học Karate tại một trung tâm ở gần nhà tôi. Tôi tập ba lần một tuần từ 7 giờ tối đến 8h30 tối. Dù rất mệt mỏi nhưng nó đã giúp tôi cải thiện bản thân rất nhiều.)
A: Really? I have something to tell you. Last weekend I went to the zoo with my family, and I had a chance to ride a horse. Have you ever ridden a horse before?
(Thật sao? Tôi có chuyện muốn nói với bạn. Cuối tuần trước tôi đã đi đến sở thú với gia đình của tôi, và tôi đã có cơ hội cưỡi ngựa. Bạn đã từng cưỡi ngựa bao giờ chưa?)
B: No, I have never tried it before.
(Chưa, tôi chưa bao giờ thử nó trước đây.)