Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
hay quá bạn :
Vào đại học, đó là một bước ngoặt lớn trong cuộc đời của mỗi con người. Hầu hết các bậc cha mẹ ở Việt Nam hiện nay đều cho rằng học đại học là sự đảm bảo tốt nhất cho tương lai của con cái họ. Vì vậy, nhiều phụ huynh đã tạo áp lực về điểm số và thứ bậc trong lớp học. Để thu hồi điều đó, họ đua nhau cho con học, học dốt, khiến các bạn không có thời gian nghỉ ngơi, vui chơi lành mạnh. Chúng tôi không thể khẳng định rằng phụ huynh nghĩ hay nghĩ sai chút nào khi công việc tốt đòi hỏi bằng cấp. Nhân tiện, việc học ở trường đại học là rất quan trọng. Thứ nhất, trong môi trường giáo dục đại học, sinh viên sẽ được tiếp cận với kiến thức được chọn lọc nhanh nhất có thể thông qua sách vở và thực hành. Kiến thức của nó sẽ giúp bạn nâng cao chuyên môn của mình trong công việc sau này. Thứ hai, các trường đại học cung cấp cho bạn nhiều cơ hội hơn cho sự nghiệp của bạn. Ví dụ, các công ty có xu hướng nhận những sinh viên có kết quả tốt hoặc được chứng minh là xuất sắc từ các trường đại học thay vì tự tìm kiếm ứng viên. Không là câu trả lời. Nếu bạn nghĩ về nó, các nhà khoa học, những người giàu nhất trên thế giới không phải ai cũng học đại học nhưng họ vẫn thành công. Hãy lấy một ví dụ. Bill Gates, chủ sở hữu toàn cầu của Microsoft ở tuổi 20, đã bỏ học đại học để theo đuổi sở thích của mình. Và những người phát minh ra máy cày tiện ích hay máy gặt chỉ là nông dân. Chúng ta không thể phủ nhận lợi ích của việc học đại học, nhưng tại sao hàng năm vẫn có hàng nghìn sinh viên thất nghiệp? Và rất ít sinh viên ra trường và thực hiện các khóa đào tạo của họ? Nhiều sinh viên đạt được bằng khá, giỏi nhưng khó hoặc không xin được việc làm. Chỉ có hai lý do chính, đó là ít thực hành dẫn đến thiếu kỹ năng và không thực hiện được các kỹ năng đã học. Tóm lại, đại học không phải là con đường duy nhất dẫn đến thành công nhưng nó là con đường an toàn và chắc chắn nhất. Vì vậy, khi trượt đại học, bạn không cần phải trải qua nỗi buồn, cánh cửa này đóng lại thì cánh cửa khác sẽ mở ra, quan trọng là chúng ta phải có niềm tin và sự quyết tâm, rồi sẽ có ngày đạt được thành công.
At university, it is a big turning point in the lives of each human. Most parents in Vietnam today think that studying at university is the best future guarantee for their children. Therefore, many parents have put pressure on the grades and hierarchies in the classroom. To revoke that, they race each other for their children to study, learn the fool, causing you to have time to rest, to play healthy. We can't confirm whether parents think or think is wrong at all when good jobs require degrees. Studying at university is important by the way. Firstly, in a higher education environment, students will have access to selected knowledge as quickly as they can through books and praces. Its knowledge will help you to raise your expertise at work later on. Secondly, universities provide you with more opportunities for your careers. For example, companies tend to receive students who have good results or are proved to be excellent from universities instead of looking for candidates themselves.But is university the only way to success? No is the answer. If you think about it, scientists, the richest people in the world don't everybody go to university but they still succeed. Let's take just one example. Bill Gates, a global owner of Microsoft at the age of 20, has dropped out of university to pursue his interests. And the people who invented the utility plow or the reapers were just farmers. We cannot deny the benefits of college, but why are there thousands of unemployed students every year? And very few students get out to school and do their training? Many students get a good degree, a good degree, but are difficult or unable to get a job. There are only two main reasons, which are that few praces lead to a lack of skills and a failure to implement the skills that they have learned. In short,the university is not the only path to success but it is the most secure and secure path. So when you slip through college, you don't have to go through sadness, and this door closes, another door opens, and importantly we have to have faith and determination, and one day we will achieve success.
Câu này thiếu chủ ngữ nha bạn
A: A disability support worker needs to be compassionate, empathetic, and have good communication skills to be able to understand and support people with disabilities effectively.
B: A children's entertainer needs to be enthusiastic, energetic, and creative to engage and entertain children effectively. They also need to have good communication skills and be able to work well with children.
A: A helicopter paramedic needs to be brave and quick-thinking.
B: An instrument maker needs to be creative and have good attention to detail.
(A: Một nhân viên hỗ trợ người khuyết tật cần phải có tấm lòng nhân ái, đồng cảm và có kỹ năng giao tiếp tốt để có thể hiểu và hỗ trợ người khuyết tật một cách hiệu quả.
B: Một nghệ sĩ giải trí cho trẻ em cần phải nhiệt tình, năng động và sáng tạo để thu hút và giải trí cho trẻ em một cách hiệu quả. Họ cũng cần có kỹ năng giao tiếp tốt và có thể làm việc tốt với trẻ em.
A: Nhân viên cứu thương trực thăng cần dũng cảm và nhanh trí.
B: Một người sản xuất nhạc cụ cần phải sáng tạo và chú ý đến từng chi tiết.)
1. Could you please explain the specific responsibilities of waiters and kitchen staff in your café?
(Xin bạn giải thích cụ thể trách nhiệm của nhân viên phục vụ và nhân viên bếp tại quán cà phê của mình?)
=> Sure, as a waiter, your responsibilities would include greeting customers, taking orders, serving food and drinks, and handling payments. As for the kitchen staff, you would be responsible for preparing and cooking food, ensuring that the kitchen is clean and well-organized, and helping with food inventory and ordering supplies.
(Chắc chắn rồi, với tư cách là người phục vụ, trách nhiệm của bạn sẽ bao gồm chào đón khách hàng, nhận đơn đặt hàng, phục vụ đồ ăn và thức uống cũng như xử lý các khoản thanh toán. Đối với nhân viên nhà bếp, bạn sẽ chịu trách nhiệm chuẩn bị và nấu thức ăn, đảm bảo rằng nhà bếp sạch sẽ và được sắp xếp hợp lý, đồng thời giúp kiểm kê thực phẩm và đặt hàng cung cấp.)
2. I’d like to know what kind of experience do you usually look for in a candidate for this job?
(Tôi muốn biết bạn thường tìm kiếm loại kinh nghiệm nào ở ứng viên cho công việc này?)
=>We usually look for candidates who have some experience working in a similar role, but we are also open to training people who are motivated and eager to learn.
(Chúng tôi thường tìm kiếm những ứng viên có một số kinh nghiệm làm việc ở vị trí tương tự, nhưng chúng tôi cũng sẵn sàng đào tạo những người năng động và ham học hỏi.)
3. I'd be interested to know what personal qualities do you think are necessary to be successful in this role?
(Tôi rất háo hức muốn biết những phẩm chất cá nhân nào bạn nghĩ là cần thiết để thành công trong vai trò này?)
=> We value people who are friendly, outgoing, and able to work well under pressure. Attention to detail and a strong work ethic are also important qualities for this job.
(Chúng tôi đánh giá cao những người thân thiện, hướng ngoại và có thể làm việc tốt dưới áp lực. Chú ý đến chi tiết và đạo đức làm việc mạnh mẽ cũng là những phẩm chất quan trọng cho công việc này.)
4. Can you tell me what the typical working hours are for this job, and what is the hourly rate of pay?
(Bạn có thể cho tôi biết thời gian làm việc thông thường của công việc này là bao nhiêu và mức lương trả theo giờ là bao nhiêu?)
=> We typically offer part-time positions with flexible schedules, including evenings and weekends. Our hourly rate of pay is competitive and based on experience.
(Chúng tôi thường cung cấp các vị trí bán thời gian với lịch trình linh hoạt, kể cả buổi tối và cuối tuần. Mức lương hàng giờ của chúng tôi là cạnh tranh và dựa trên kinh nghiệm.)
5. Can you tell me how I can register a day off?
(Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đăng ký một ngày nghỉ?)
=> When it comes to scheduling for our part-time employees during the holidays, we usually ask them to provide us with their availability and try to accommodate their preferences as much as possible.
(Khi lên lịch cho nhân viên bán thời gian của chúng tôi trong kỳ nghỉ, chúng tôi thường yêu cầu họ cung cấp cho chúng tôi lịch trình có thể làm được của họ và cố gắng đáp ứng sở thích của họ càng nhiều càng tốt.)
6. I want to know if there is any particular uniform or dress code that employees are expected to adhere to?
(Tôi muốn biết liệu có bất kỳ quy tắc đồng phục hoặc trang phục cụ thể nào mà nhân viên phải tuân theo không?)
=> We require all staff to wear black pants or skirts, and a black or white shirt. We also provide aprons for kitchen staff.
(Chúng tôi yêu cầu tất cả nhân viên mặc quần hoặc váy đen và áo sơ mi màu đen hoặc trắng. Chúng tôi cũng cung cấp tạp dề cho nhân viên nhà bếp.)
1. Volunteer teachers will help Vietnamese teachers to teach the students pronunciation and conversational skills F
2. Each volunteer teacher will have to be responsible for a class of 50 students F
3. Volunteers in this teaching program must be qualified and experienced in teaching English F
4. Volunteer teachers should be enthusiastic about their work with students .T
1. The Crazy House is the most original and clever home because of its surrealistic and unique design that incorporates natural elements and animal motifs.
2. The living sculptures made by Gregory Kloehn are the most useful from a social point of view because they provide affordable housing solutions for homeless people using recycled materials.
3. I would like to live in the shipping container housing in Brighton because it offers a cozy and private space that is affordable and sustainable.
4. I would not like to live in the Crazy House because its unconventional design may not be practical for everyday living, and may not offer enough privacy or storage space.
A: Hey, do you think men care about their appearance as much as women do?
B: Well, it's hard to say for sure. In my opinion, both men and women care about their appearance, but societal expectations and pressure tend to be greater for women.
A: That's true. So, have you ever had an occasion when you wanted to look your best?
B: Actually, yes. I had a job interview last year, and I really wanted to make a good impression on the interviewer. So, I made sure to dress professionally and put extra effort into my hair and makeup. It paid off because I got the job!
Tạm dịch:
A: Này, bạn có nghĩ rằng đàn ông quan tâm đến ngoại hình của họ nhiều như phụ nữ không?
B: Chà, thật khó để nói chắc chắn. Theo tôi, cả đàn ông và phụ nữ đều quan tâm đến ngoại hình của họ, nhưng kỳ vọng và áp lực xã hội có xu hướng lớn hơn đối với phụ nữ.
A: Đúng vậy. Vậy, đã bao giờ bạn có một dịp mà khi bạn muốn trông bạn tuyệt vời nhất không?
B: Thật ra là có. Tôi đã có một cuộc phỏng vấn xin việc vào năm ngoái và tôi thực sự muốn tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn. Vì vậy, tôi đảm bảo ăn mặc chuyên nghiệp và nỗ lực hơn nữa trong việc làm tóc và trang điểm. Nó thật sự xứng đáng vì tôi đã nhận được công việc!
1 Temporary art is a new kind of art.
(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)
Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”
(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)
=> Chọn False
2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.
(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)
Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”
(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)
=> Chọn False
3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)
Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")
=> Chọn True
4 His work is very quick to create.
(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)
Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”
(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn False
5 He uses maps to plan his artwork.
(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)
Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”
(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)
=> Chọn True
6 A lot of people help him to create his art.
(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)
Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”
(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn True
7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.
(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)
Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”
(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)
=> Chọn True
8 The artwork does not exist anymore.
(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)
Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”
(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)
=> Chọn True
Bài tham khảo
- At a party:
A: We think that sociability and cheerfulness, sense of humour are useful qualities to have when you're at a party.
B: It's best not to be shy when you are at a party.
- In a job interview:
A: We think that self-confidence, punctuality, and good communication skills are important qualities to have in a job interview.
B: It's best not to lack self-confidence or be late for a job interview.
- On a field trip:
A: We think that flexibility, thoughtfulness, and a good sense of humour are useful qualities to have on a field trip.
B: It's best not to be stubborn or lack energy on a field trip.
- In lessons:
A: We think that being attentive, having good organisational skills, and being creative are important qualities to have in lessons.
B: It's best not to lack common sense or be too pessimistic in lessons.
Tạm dịch
- Tại một bữa tiệc:
A: Chúng tôi nghĩ rằng sự hòa đồng và vui vẻ, khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có khi bạn tham gia một bữa tiệc.
B: Tốt nhất là đừng ngại ngùng khi bạn dự tiệc.
- Khi phỏng vấn xin việc:
A: Chúng tôi nghĩ rằng sự tự tin, đúng giờ và kỹ năng giao tiếp tốt là những phẩm chất quan trọng cần có trong một cuộc phỏng vấn việc làm.
B: Tốt nhất là đừng thiếu tự tin hoặc đến trễ trong buổi phỏng vấn xin việc.
- Trên một chuyến đi thực địa:
A: Chúng tôi nghĩ rằng sự linh hoạt, chu đáo và khiếu hài hước là những phẩm chất hữu ích cần có trong một chuyến đi thực địa.
B: Tốt nhất là không nên bướng bỉnh hoặc thiếu năng lượng trong một chuyến đi thực địa.
- Trong bài học:
A: Chúng tôi nghĩ rằng chú ý, có kỹ năng tổ chức tốt và sáng tạo là những phẩm chất quan trọng cần có trong các tiết học.
B: Tốt nhất là không nên thiếu ý thức chung hoặc quá bi quan trong tiết học.