Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- The picture shows a school cafeteria or eating room, where many students are gathered, all wearing their school uniforms. Some students are drinking milk from cups, while there is bread on the table. The room appears to be quite crowded with many students present. It can be assumed that it is a busy place, with students chatting and eating together.
(Bức tranh cho thấy một nhà ăn hoặc phòng ăn của trường, nơi có nhiều học sinh đang tụ tập, tất cả đều mặc đồng phục học sinh. Một số học sinh đang uống sữa từ cốc trong khi có bánh mì trên bàn. Căn phòng có vẻ khá đông đúc với nhiều sinh viên có mặt. Có thể cho rằng đó là một nơi náo nhiệt với các sinh viên trò chuyện và ăn uống cùng nhau.)
- I think they are having breakfast at a 'public school' in England because they’re all wearing uniform and eating bread and drinking milk. They are popular things for breakfast there.
(Tôi nghĩ họ đang ăn sáng tại một 'trường công lập' ở Anh vì tất cả họ đều mặc đồng phục và ăn bánh mì và uống sữa. Chúng là những thứ phổ biến cho bữa sáng ở đó.)
- At my school, we have a more modern-looking cafeteria with individual tables and chairs. The food is served from a counter and students can choose from a variety of options.
(Ở trường tôi, chúng tôi có một nhà ăn trông hiện đại hơn với bàn ghế cá nhân. Thức ăn được phục vụ từ quầy và học sinh có thể chọn từ nhiều lựa chọn khác nhau.)
- If I can choose, I wouldn’t like to eat as in the picture because I like the feeling of being alone when I am eating and I can choose to eat any food I want at the canteen.
(Nếu được chọn, tôi sẽ không thích ăn như trong hình vì tôi thích cảm giác một mình khi đang ăn và tôi có thể chọn ăn bất kỳ món nào mình muốn tại căng tin.)
1. I haven’ visited any castles or palaces in VietNam before. However, I know some of the most famous ones such as Hue Imperial Citadel, the Thang Long Imperial Citadel, and the Ho Dynasty Citadel. These historical sites are significant because they showcase the country's rich history and cultural heritage.
(Tôi chưa từng đến thăm bất kỳ lâu đài hay cung điện nào ở Việt Nam trước đây. Tuy nhiên, tôi biết một số địa điểm nổi tiếng nhất như Cố đô Huế, Hoàng thành Thăng Long và Thành nhà Hồ. Những di tích lịch sử này rất có ý nghĩa vì chúng thể hiện di sản văn hóa và lịch sử phong phú của đất nước.)
2. I haven’t seen this palace before, but I guess it is the Hue Imperial Citadel.
(Tôi chưa nhìn thấy cung điện này bao giờ, nhưng tôi đoán đó là Hoàng thành Huế.)
Looking at the picture I can see a footballer. She is on the football pitch but she looks so bad. I think she is having an injury with her leg while playing football.
(Nhìn vào bức tranh tôi có thể thấy một cầu thủ bóng đá. Cô ấy đang ở trên sân bóng đá nhưng cô ấy trông thật tệ. Tôi nghĩ cô ấy bị chấn thương ở chân khi chơi bóng đá.)
Looking at the picture I see there are two girls, and they are looking at something. I guess they are looking for some pictures or some tours because I can see a lot of pictures in the background.
(Nhìn vào bức tranh tôi thấy có hai cô gái và họ đang nhìn vào một cái gì đó. Tôi đoán họ đang tìm kiếm một số hình ảnh hoặc một số chuyến tham quan vì tôi có thể thấy rất nhiều hình ảnh ở phía sau)
Looking at the picture, I can see the man and woman in the car are having a discussion about directions or navigation. The girl is holding a map and the man is pointing at it suggests that they may be trying to figure out where they are and where they need to go.
Yes, the writer has covered all four points in the task.
1 Giving information about the group
(Cung cấp thông tin về nhóm của bạn.)
Thông tin: “I'll be travelling to Bristol with three mates from school. All four of us are female and aged seventeen or eighteen.”
(Tôi sẽ đi du lịch đến Bristol với ba người bạn cùng trường. Cả bốn chúng tôi đều là nữ, tuổi mười bảy, mười tám.)
2 Informing about the dates and asking about availability
(Thông báo về ngày và hỏi về tình trạng sẵn có)
Thông tin: “We're planning to stay for seven nights between 10 and 17 August. Please tell me whether you have beds available for those dates.”
(Chúng tôi dự định ở lại bảy đêm từ ngày 10 đến ngày 17 tháng 8. Vui lòng cho tôi biết liệu bạn có sẵn giường cho những ngày đó không.)
3 Asking about food and drink
(Hỏi về đồ ăn thức uống)
Thông tin: “I'd also like to know whether your youth hostel has a café or restaurant. If not, would it be possible to recommend any places to eat near the hostel which are not too expensive?”
(Tôi cũng muốn biết ký túc xá thanh niên của bạn có quán cà phê hay nhà hàng không. Nếu không thì có thể giới thiệu chỗ ăn uống nào gần ký túc xá mà không quá đắt được không?)
4 Asking for suggestions about places to visit
(Yêu cầu gợi ý về các địa điểm tham quan)
Thông tin: “Although I have read about the city on the internet, I'd love to hear any tips for places to visit in the city.”
(Mặc dù tôi đã đọc về thành phố trên internet, nhưng tôi rất muốn nghe bất kỳ lời khuyên nào về các địa điểm tham quan trong thành phố.)
Bài tham khảo
A: Hey! Do you see this photo? There's a phone on a bench in the park.
B: Yeah, I see it. What do you think happened?
A: Well, someone might have left it there accidentally.
B: Or they must have intentionally left it there while they went for a run or something.
A: It can't have been there for too long, though, or someone would have taken it.
B: Right, or maybe the owner came back to get it.
Tạm dịch
A: Này, bạn có thấy bức ảnh này không? Có một chiếc điện thoại trên băng ghế trong công viên.
B: Vâng, tôi thấy rồi. Bạn nghĩ chuyện gì đã xảy ra?
A: Chà, ai đó có thể đã vô tình để quên nó ở đó.
B: Hoặc chắc hẳn họ đã cố tình để nó ở đó trong khi chạy bộ hay gì đó.
A: Tuy nhiên, nó không thể ở đó quá lâu, nếu không ai đó đã lấy nó.
B: Đúng, hoặc có thể chủ sở hữu đã quay lại để lấy nó.
Dear Bob,
I hope everything is fine. I have some exciting news to share with you. I recently moved to a new house! The decision to move was a difficult one, but it was necessary for my family and me to be closer to our workplaces and in a more family-friendly neighborhood.
Our new house is fantastic! It is a spacious two-story house with four bedrooms, two bathrooms, a large living room, and a modern kitchen. The house has a big backyard with a garden, which is perfect for us to play in. We also have a garage and a driveway, so we don't have to worry about finding a parking space on the street.
We would love for you to come and visit us in our new home! You can stay in one of our guest rooms, and we can explore the city together. We could go to the local attractions, try new restaurants, and watch movies together.
I hope you can come and visit us soon!
Love,
Janet
Tạm dịch:
Bob thân mến!
Tôi hy vọng mọi thứ đều ổn. Tôi có một số tin tức thú vị để chia sẻ với bạn. Gần đây tôi đã chuyển đến một ngôi nhà mới! Quyết định chuyển đi là một quyết định khó khăn, nhưng tôi và gia đình tôi cần phải ở gần nơi làm việc hơn và trong một khu phố thân thiện với gia đình hơn.
Ngôi nhà mới của chúng tôi thật tuyệt vời! Đó là một ngôi nhà hai tầng rộng rãi với bốn phòng ngủ, hai phòng tắm, một phòng khách lớn và một nhà bếp hiện đại. Ngôi nhà có một sân sau lớn với một khu vườn, rất lý tưởng cho chúng tôi vui chơi. Chúng tôi cũng có nhà để xe và đường lái xe vào nhà, vì vậy chúng tôi không phải lo lắng về việc tìm chỗ đậu xe trên đường.
Chúng tôi rất muốn bạn đến thăm chúng tôi trong ngôi nhà mới của chúng tôi! Bạn có thể ở trong một trong những phòng dành cho khách của chúng tôi và chúng ta có thể cùng nhau khám phá thành phố. Chúng ta có thể đi đến các điểm tham quan địa phương, thử các nhà hàng mới và xem phim cùng nhau.
Tôi hy vọng bạn có thể đến thăm chúng tôi sớm!
Yêu,
Janet
A: Have you ever been awake all night or most of the night? If so, when/where/why?
B: Yes, I have. I remembered when I was in grade 9, I usually stayed up late until 2.00 to 3.00 A.M. to do my homework as well as prepare for my big examination to enter high school. It was really tiring and stressful.
A: Have you ever felt very cold? If so, when/where/why?
B: Yes, I have. That is when I went to Da Lat last year. Because I live in Ho Chi Minh city, I get used to hot weather. Therefore, when I came to Da Lat, the weather was so low, just about 15 degrees Celsius. I felt extremely cold.
A: Have you ever experienced high altitude?
B: No, I haven't. You know I'm a kind person who is very scared of heights. I also don't have any intention to try it one time in the future.
Tạm dịch:
A: Bạn đã bao giờ thức cả đêm hoặc gần như cả đêm chưa? Nếu vậy, khi nào/ở đâu/tại sao?
B: Vâng, tôi có. Tôi nhớ khi tôi học lớp 9, tôi thường thức khuya đến 2 giờ đến 3 giờ sáng để làm bài tập về nhà cũng như chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng của tôi để vào trường trung học. nó thực sự mệt mỏi và căng thẳng.
A: Bạn đã bao giờ cảm thấy rất lạnh chưa? Nếu vậy, khi nào/ở đâu/tại sao?
B: Vâng, tôi có. Đó là khi tôi đến Đà Lạt năm ngoái. Vì tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh nên tôi đã quen với thời tiết nóng bức. Vì vậy, khi tôi đến Đà Lạt, nhiệt độ rất thấp, chỉ khoảng 15 độ C. Tôi cảm thấy vô cùng lạnh lẽo.
A: Bạn đã bao giờ trải nghiệm độ cao chưa?
B: Không, tôi chưa. Bạn biết đấy tôi là một người tốt bụng và rất sợ độ cao. Tôi cũng không có ý định thử nó một lần trong tương lai.
- The picture looks like a typical shared dormitory-style room in a youth hostel. The rooms may be designed to accommodate multiple guests with bunk beds. The design of the beds is uniform to maximize space efficiency, and the room is simple in decoration.
(Hình ảnh trông giống như một phòng kiểu ký túc xá chung điển hình trong ký túc xá dành cho giới trẻ. Các phòng có thể được thiết kế để chứa nhiều khách với giường tầng. Thiết kế của các giường đều thống nhất để tối đa hóa hiệu quả sử dụng không gian và căn phòng được trang trí đơn giản.)
- I have never stayed in a youth hostel before.
(Tôi chưa bao giờ ở trong ký túc xá dành cho thanh niên trước đây.)
- Youth hostels are typically more affordable than hotels and often have shared dormitory-style rooms with bunk beds, as well as private rooms. Youth hostels also tend to have communal spaces such as kitchens, lounges, and outdoor areas, where guests can socialize and meet other travelers. On the other hand, hotels generally offer more privacy and amenities such as room service, housekeeping, and a front desk for 24-hour assistance. Hotels also tend to have more upscale accommodations and amenities, but at a higher price point.
(Ký túc xá dành cho thanh niên thường có giá cả phải chăng hơn so với khách sạn và thường có các phòng kiểu ký túc xá chung với giường tầng, cũng như các phòng riêng. Các ký túc xá dành cho thanh niên cũng có xu hướng có các không gian chung như nhà bếp, sảnh khách và khu vực ngoài trời, nơi khách có thể giao lưu và gặp gỡ những du khách khác. Mặt khác, các khách sạn thường cung cấp nhiều tiện nghi và sự riêng tư hơn như dịch vụ phòng, dịch vụ dọn phòng và quầy lễ tân để được hỗ trợ 24 giờ. Các khách sạn cũng có xu hướng cung cấp nhiều phòng nghỉ và tiện nghi cao cấp hơn, nhưng với mức giá cao hơn.)