Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp, có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
a,
- So sánh: đôi mày ai như trăng mới in ngần.
- Đôi mày ai như được trăng in ngần tạo thành hình dáng rất đẹp.
→ Ý nghĩa: tăng thêm sức gợi hình gợi cảm cũng như tình yêu thiên nhiên của tác giả.
b,
- So sánh: Trời sáng lung linh như ngọc.
- Điểm tương đồng giữa trời sáng lung linh với ngọc thì đều là những sự vật đẹp, có ánh sáng và màu sắc lung linh.
→ Ý nghĩa: tăng thêm sức gợi hình gợi cảm cho màu sắc lung linh của bầu trời.
Có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
Có tính chất phân nghĩa,nghĩa của tư ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của từ các tiếng tạo nên nó
Từ láy : Lấp ló , khang khác , đông đúc , nhanh nhẹn , hăng hái
Từ Ghép : Râu ria , tươi tốt , đông đủ , máu mủ
Từ ghép chính phụ: Lâu đời, nước lọc , dưa leo , nụ cười , bạn thân , bút mực , xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, bà nội , ông ngoại.....
Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, ẩm ướt, đầu đuôi, chài lưới, cây cỏ , sách vở , bút thước , sông núi , tươi tốt, nước non , cười đùa , trắng đen ....
Tham khảo:
Điểm giống nhau:
Đều là các từ có liên hệ với nhau
Điểm khác nhau:
- Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ (một hoặc nhiều tiếng phụ) bổ sung nghĩa cho tiếng chính.
- Trật tự các tiếng trong từ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp.
- Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo ra nó.
Đẳng lập: là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau.
Ví dụ: suy nghĩ, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế, sách vở, tàu xe, tàu thuyền.
Chính phụ: Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
Ví dụ: xanh ngắt, nụ cười, bà nội, ông ngoại, bà cố, bạn thân, bút mực.