K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 3 2021

Em tham khảo nhé !!

 

Lý thuyết Ôn tập chương 2 - Nhiễm sắc thể Sinh 9

 

Giống nhau: 

- Đều nhân đôi ADN trước khi vào phân bào

- Đều phân thành 4 kỳ

- Đều có sự phân đều mỗi loại NST về các tế bào con

- Màng nhân và nhân con biến mất cho đến gần cuối

- Đều là hình thức phân bào có tơ tức là có sự hình thành thoi vô sắc

Khác nhau

: 

17 tháng 3 2022

tham khảo :))

Đáp án:

* GIỐNG NHAU: 
- Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau 
- Hoạt động của các bào quan là giống nhau 

- NST nhân đôi ở kì trung gian trước khi phân bào
- Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau 
* KHÁC NHAU: 
- Xảy ra khi nào? 
+ NP: xảy ra ở Tb sinh dưỡng và tb sinh dục sơ khai 
+ GP: Xảy ra ở tb sinh dục khi chín 
- Kì đầu: 
+ NP: NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động 
+ GP1: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen

- Kì giữa 
+ NP: NST kép xếp thành 1 hàng trện mặt phẳng xích đạo 
+ GP1: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Kì sau: 
+ NP: NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực TB 
+ GP1: NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực TB
- KÌ cuối: 
+ NP: Hình thành 2 Tb con giống nhau và giống hệt mẹ 
+ GP1: Hình thành hai tb con có bộ NST n kép

17 tháng 3 2022

tham khảo

* GIỐNG NHAU: 
- Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau 
- Hoạt động của các bào quan là giống nhau 

- NST nhân đôi ở kì trung gian trước khi phân bào
- Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau 
* KHÁC NHAU: 
- Xảy ra khi nào? 
+ NP: xảy ra ở Tb sinh dưỡng và tb sinh dục sơ khai 
+ GP: Xảy ra ở tb sinh dục khi chín 
- Kì đầu: 
+ NP: NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động 
+ GP1: NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp với nhau và xảy ra hiện tượng hoán vị gen

- Kì giữa 
+ NP: NST kép xếp thành 1 hàng trện mặt phẳng xích đạo 
+ GP1: NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
- Kì sau: 
+ NP: NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực TB 
+ GP1: NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân ly về 2 cực TB
- KÌ cuối: 
+ NP: Hình thành 2 Tb con giống nhau và giống hệt mẹ 
+ GP1: Hình thành hai tb con có bộ NST n kép

5 tháng 3 2022

- Kỳ Trung gian : 2n NST đơn tự x2 thành 2n NST kép

Giảm phân I : 

Kì đầu : 2n NST kép bắt đầu đóng xoắn, đính vào thoi phân bào, có thể xảy ra quá trình tiếp hợp và trđ chéo

Kì giữa : 2n NST kép xếp thành 2 hàng trên mp xích đạo, đóng xoắn cực đại

Kì sau : 2n NST kép tách thành 2.n NST kép, phân ly độc lập về 2 cực tb 

Kì cuối : n NST kép nằm gọn trong nhân mới, duỗi xoắn

Giảm phân II :

Kì đầu : n NST kép bắt đầu đóng xoắn, đính vào thoi phân bào

Kì giữa : n NST kép xếp thành 1 hàng trên mp xích đạo, đóng xoắn cực đại

Kì sau : n NST kép tách thành 2.n NST đơn, phân ly đồng đều về 2 cực tb 

Kì cuối : n NST đơn nằm gọn trong nhân mới, duỗi xoắn

* So sánh : 

+ Giống : 

- Đều là hình thức phân bào, có một lần x2 ADN.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.

- NST đều có các hoạt động : tự nhân đôi, đóng xoắn, duỗi xoắn,...

+ Khác : 

              Nguyên phân                 Giảm phân
- Xảy ra ở tb sdưỡng, sdục sơ khai, hợp tử- Xảy ra ở tb sdục chín
- Kì đầu 2n NST kép ko có quá trình tiếp hợp, trđ chéo- Kì đầu I 2n NST kép có thể xảy ra tiếp hợp, trđ chéo
- Kì giữa 2n NST kép NST xếp thành 1 hàng trên mp xíc đạo- Kì giữa I 2n NST kép xếp thành 2 hàng trên mp xíc đạo
- Kì sau 4n NST đơn phân li đồng đều về 2 cực tb- Kì sau I 2n NST kép phân li độc lập về 2 cực tb
-  Kì cuối 2n NST đơn nằm gọn trong nhân mới- Kì cuối I n NST kép nằm gọn trong nhân mới
- Kết quả : từ 1 tb mẹ tạo ra 2 tb con giống nhau và giống hệt mẹ- Kết quả : từ 1 tb mẹ tạo ra 4 tb con giống nhau và bằng 1 nửa số NST của tb mẹ
- Là cơ sở duy trì nòi giống cho loài ss vô tính- Là cơ sở duy trì nòi giống cho loài ss hữu tính
- Ko tạo ra Biến dị tổ hợp- Tạo ra Biến dị tổ hợp
5 tháng 3 2022

trđ là chi

 

16 tháng 1 2016

Những điểm khác nhau giữa Nguyên phân và Giảm phân:

 

Nguyên phân

Giảm phân

Diễn ra ở loại tế bào

- Tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai, hợp tử. (có thể xảy ra ở cả tế bào đơn bội n: ví dụ nuôi cấy hạt phấn)

- Tế bào sinh dục trưởng thành. (thường xảy ra ở các tế bào có bộ NST ≥2n).

Số lần phân chia NST và số tế bào con

- 1 lần phân chia, 2 tế bào con.

- 2 lần phân chia, 4 tế bào con.

Số NST trong tế bào con

- Số NST giữ nguyên: 1 tế bào 2n tạo ra 2 tế bào 2n.

- Số NST giảm đi một nửa: 1 tế bào 2n  tạo ra 4 tế bào n.

Kì đầu

- Sự bắt cặp và trao đổi chéo hiếm xảy ra

- Các NST kép tương đồng bắt cặp và tiến hành trao đổi chéo.

Kì giữa

- NST kép xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo.

NST kép xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.

Kì sau

- 2 NST đơn trong NST kép tách đôi  (Tâm động tách nhau) đi về 2 cực

- Kì sau I: 2 NST kép trong cặp đồng dạng tách đôi đi về 2 cực.

- Kì sau II: 2 NST đơn trong NST kép tách đôi  (Tâm động tách nhau) đi về 2 cực (giống với Nguyên phân, nhưng số lượng ít hơn một nửa)

Ý nghĩa

- Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen tế bào mẹ.

- Tà cơ sở cho sự sinh trưởng, lớn lên, tăng về số lượng tế bào.

- Kết hợp với Nguyên phân và Thụ tinh là cơ chế cho sự duy trì bộ NST ổn định của loài.

- Tạo biến dị tổ hợp, cơ sở cho sự đa dạng và phong phú của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi và tiến hóa.

III/ Nguyên phân, giảm phân- So sánh hoạt động của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân- Tại sao kì trung gian chiếm thời gian dài nhất?- Tại sao nguyên phân lại tạo ra được hai tế bào con giống nhau, giống tế bào mẹ?- Nguyên nhân của sự phân bào không bình thường của một số tế bào dẫn đến một số bệnh ở người?- Tại sao cây được nhân giống bằng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, nuôi...
Đọc tiếp

III/ Nguyên phân, giảm phân

- So sánh hoạt động của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân

- Tại sao kì trung gian chiếm thời gian dài nhất?

- Tại sao nguyên phân lại tạo ra được hai tế bào con giống nhau, giống tế bào mẹ?

- Nguyên nhân của sự phân bào không bình thường của một số tế bào dẫn đến một số bệnh ở người?

- Tại sao cây được nhân giống bằng phương pháp nhân giống vô tính (giâm, chiết, nuôi cấy mô) có những đặc điểm giống cây mẹ?

- Tại sao từ một tế bào sinh giao tử lại có thể tạo ra 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi so với tế bào mẹ ban đầu?

- Tại sao các con được sinh ra cùng bố mẹ nhưng không ai giống nhau hoàn toàn?

- Bài tập

1/ Một tế bào sinh dưỡng ở chó có số NST 2n = 78. Hãy cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong 1 tế bào trong các kỳ của nguyên phân.

(câu hỏi tương tự đối với tế bào cây lúa 2n=24, tế bào ở mèo 2n = 38, tế bào ở tinh tinh có 2n = 48)

2. Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 46 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Tính:

a. số tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc quá trình nguyên phân trên?

b. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên?

c. Số nhiễm sắc thể có trong các tế bào con được tạo ra

3/ Một tế bào sinh tinh trùng ở người có số NST 2n = 46. Hãy cho biết số lượng NST trong 1 tế bào ở các kỳ của quá trình giảm phân.

(câu hỏi tương tự đối với tế bào ở chó 2n = 78, tế bào ở mèo 2n = 38, tế bào ở tinh tinh 2n = 48)

2
8 tháng 3 2022

 

2. Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 46 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp. Tính:

a. số tế bào con được tạo ra sau khi kết thúc quá trình nguyên phân trên?

b. Số NST môi trường cung cấp cho quá trình trên?

c. Số nhiễm sắc thể có trong các tế bào con được tạo ra

Trả lời : 

a) Số tb con :  \(2^5=32\left(tb\right)\)

b) Môi trường cung cấp :  \(46.\left(2^5-1\right)=1426\left(NST\right)\)

c) Số NST trong các tb con : \(32.2n=32.46=1472\left(NST\right)\)

 

 

8 tháng 3 2022

3/ Một tế bào sinh tinh trùng ở người có số NST 2n = 46. Hãy cho biết số lượng NST trong 1 tế bào ở các kỳ của quá trình giảm phân.

(câu hỏi tương tự đối với tế bào ở chó 2n = 78, tế bào ở mèo 2n = 38, tế bào ở tinh tinh 2n = 48)

Giảm phân I :  2n = 46

Kì đầu :     2n kép = 46 NST kép

Kì giữa :    2n kép = 46 NST kép

Kì sau :     2n kép = 46 NST kép

Kì cuối :    n kép = 23 NST kép

Giảm phân II :  2n = 46

Kì đầu :     n kép = 23 NST kép

Kì giữa :    n kép = 23 NST kép

Kì sau :     2n đơn = 46 NST đơn

Kì cuối :    n đơn = 23 NST đơn

(bạn làm tương tự, thay số vào đối vs các con vật còn lại nha )

⦁ So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân bằng cách hoàn thành bảng sau:Đặc điểm Nguyên phân Giảm phânLoại tế bào ⦁ - Xảy ra ở TB ……………….. - Xảy ra ở TB ……………..Số lần phân bào ⦁ - Qua ....lần phân bào. - Qua …. lần phân bào.Kết quả ⦁ - Từ 1 TB mẹ tạo ra … TB con - Từ 1 TB mẹ tạo ra ... TB conSố NST ở TB con ⦁ - TB con có … NST (= TB mẹ) - TB con có .. NST (giảm 1 nửa so với TB mẹ)⦁ Hiện tượng trao đổi đoạn...
Đọc tiếp

⦁ So sánh quá trình nguyên phân và giảm phân bằng cách hoàn thành bảng sau:

Đặc điểm Nguyên phân Giảm phân

Loại tế bào ⦁ - Xảy ra ở TB ……………….. - Xảy ra ở TB ……………..

Số lần phân bào ⦁ - Qua ....lần phân bào. - Qua …. lần phân bào.

Kết quả ⦁ - Từ 1 TB mẹ tạo ra … TB con - Từ 1 TB mẹ tạo ra ... TB con

Số NST ở TB con ⦁ - TB con có … NST (= TB mẹ) - TB con có .. NST (giảm 1 nửa so với TB mẹ)

⦁ Hiện tượng trao đổi đoạn NST ⦁ - ……………. hiện tượng trao đổi đoạn NST - …. hiện tượng trao đổi đoạn NST (kỳ đầu I)

 

⦁ Hoàn thành sơ đồ sau:

 

P: Bố (2n = 46)     X     mẹ (2n = 46)  

                 Quá trình ………………………..

GP     n = 23                          n = 23               

               Quá trình ………………………..

            F1           (2n = 46) hợp tử

                      ↓ Quá trình ………………………..

                            (2n = 46) Phôi

                                              ↓ Quá trình ………………………..

                           (2n = 46)  Đứa bé

Kết luận: Nhờ các quá trình…………………………………………………………

………………... mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì không đổi từ thê hệ TB này sang thế hệ TB khác.

⦁ Xem lại nội dung lý thuyết phần giảm phân, giải thích vì sao bộ NST của TB mẹ là 2n còn trong các TB con lại là n?

………………………..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

                   

1
4 tháng 2 2021

Loại tế bào ⦁ - Xảy ra ở TB sinh dục sơ khai ,hợp tử,tb sinh dưỡng……………….. - Xảy ra ở TB ………sinh dục chín……..

Số lần phân bào ⦁ - Qua .1...lần phân bào. - Qua …2. lần phân bào.

Kết quả ⦁ - Từ 1 TB mẹ tạo ra …2 TB con - Từ 1 TB mẹ tạo ra .4.. TB con

Số NST ở TB con ⦁ - TB con có  2n… NST (= TB mẹ) - TB con có   .n. NST (giảm 1 nửa so với TB mẹ)

 

 

P: Bố (2n = 46)     X     mẹ (2n = 46)  

                 Quá trình ……giảm phân …………………..

GP     n = 23                          n = 23               

               Quá trình ……thụ tinh…………………..

            F1           (2n = 46) hợp tử

                      ↓ Quá trình ……nguyên phân…………………..

                                           ( 2n = 46) Phôi

             Kết luận: Nhờ các quá trình……nguyên phân,giảm phân, thụ tinh  mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì không đổi từ thê hệ TB này sang thế hệ TB khác.

 

23 tháng 3 2023

Gọi bộ nhiễm sắc thể trong tế bào là 2n → Số lượng nhiễm sắc thể trong các giai đoạn khác nhau của quá trình nguyên phân và giảm phân:

21 tháng 3 2022

Tham khảo

Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng  tế bào sinh dục  khai, còn giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.

Nguyên phân có một lần phân bào còn giảm phân có hai lần phân bào.

Nguyên phân kì đầu không có sự bắt cặp  trao đổi chéo còn giảm phân Kì đầu I có sự bắt cặp  trao đổi chéo.

Nguyên phân và giảm phân đều là các quá trình có ý nghĩa với sự sống của sinh vật, sự đa dạng di truyền, chọn lọc tự nhiên, giúp cho các sinh vật có thể thích nghi với môi trường sống có nhiều sự thay đổi.

Hoa Tiêu vừa giúp bạn đọc so sánh được 2 quá trình: Nguyên phân và giảm phân. Qua đó chúng ta có thể thấy điểm khác biệt giữa nguyên phân và giảm phân khá rõ rệt. Trong kỳ trước giảm phân I, các nhiễm sắc thể sẽ bắt cặp rồi di chuyển về cực. Nhờ vậy mà mỗi tế bào con trong giảm phân sẽ chỉ nhân 1 nhiễm sắc thể của cặp tương đồng. Tương tự như trong nguyên phân thì khi tâm động bắt đầu chia thì mỗi tế bào con chỉ nhận 1 chromatid. Mặc dù hai giai đoạn có sự khác nhau nhưng cơ chế thực hiện khá giống nhau.

Nguyên phân và giảm phân có vai trò quan trọng đối với sự sống, di truyền, sinh sản của sinh vật, nếu có sự bất thường ở các giai đoạn nguyên phân, giảm phân có thể dẫn tới những hệ lụy đáng tiếc. Nghiên cứu nguyên phân, giảm phân giúp con người hiểu về các cơ chế phân bào, từ đó có thể tăng khả năng thích nghi với môi trường và phần nào loại bỏ những điều bất thường trong các quá trình này.