Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.bộ lông:
-Gấu trắng Bắc cực có bộ lông không màu trắng
-Gấu ngựa Vn có bộ lông đen xẵm
2.lớp mỡ dưới da:
-Gấu trắng Bắc cực có lớp mỡ dày vì chúng cần nó để giữ ấm cơ thể, ngoài ra tích trữ năng lượng vào mùa Đông
-Gấu ngựa có lớp mỡ ít dày hơn vì chúng kiếm ăn liên tục và ko ngủ đông
3.kích thước:
-Gấu bắc cực có chiều dài hơn gấu ngựa nhưng lại nhẹ hơn gấu ngựa
4.phân bố:
-Gấu Bắc Cực sinh sống trên lãnh thổ của năm quốc gia khác nhau.
-Gấu ngựa có khu vực sinh sống trải rộng từ đông sang tây Châu Á
5. đặc điểm:
-gấu Bắc Cực đực trưởng thành nặng từ 400 đến 600 kg và đôi khi nặng hơn 800 kg. Con cái có kích thước bằng khoảng một nửa con đực và thông thường cân nặng 200–300 kg. Con đực trưởng thành dài khoảng 2,4 đến 2,6 m; con cái là 1,9 đến 2,1 m. Con gấu Bắc Cực to nhất từng được ghi nhận cân nặng 1002 kg và đứng cao 3,39 m.
-Gấu ngựa có chiều dài khoảng 1,30 - 1,90 m. Con đực cân nặng khoảng 110 – 150 kg còn con cái nhẹ hơn, khoảng 65 – 90 kg. Tuổi thọ của gấu khoảng 25 năm.
Bộ lông của gấu bắc cực còn có màu khác, chúng ta thấy bộ lông của chúng màu trắng vì đó là kết quả của sự phản xạ ánh sáng trắng Mặt trời. Lông gấu bắc cực dày để chúng giữ ấm cho cơ thể, ngụy trang và thấm nước.
Tham Khảo !
Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ nhất định (00C – 500C). Tuy nhiên có một số sinh vật sống được ở vùng nhiệt độ rất cao (vi khuẩn suối nước nóng 70 – 900C), hoặc nhiệt độ rất thấp (ấu trùng sâu ngô chịu nhiệt độ -270C).
| Đặc điểm thích nghi với môi trường sống |
Châu chấu | Cơ thể Châu Chấu gồm 3 phần -Đầu : Đôi râu, đôi mắt kép, cơ quan miệng -Bụng : Chia làm nhiều đốt mỗi đốt có một lỗ thở -Ngực : Có 3 đôi chân, 2 đôi cánh |
Giun đất | - Cơ thể dài, gồm nhiều đốt. ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi giun bò (giun đất không có chân). Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp môi trường khô và cứng, giun tiết chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng. |
Ếch | - Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước: + Đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước + Da trần, phủ chất nhầy và ẩm,dễ thấm khí. + Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) - Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn: + Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) + Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. + Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt. |
Cá chép | - Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân - Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước - Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhày - Vảy cá xếp như ngói lợp - Vây cá gồm nhiều tia vây, căng bởi màng da mỏng khớp động với thân |
Gấu bắc cực | - Gồm 4 chi to khỏe - Có lớp lông và mỡ dày chịu rét |
Thà lằn | - da khô có vảy sừng bao bọc - có cổ dài - mắt có mi cử động, có nước mắt - màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu - thân dài, đuôi rất dài - bàn chân có 5 ngón, có vuốt |
Thỏ | - Bộ lông: lông mao , dày , xốp - Chi: có vuốt , 2 chi sau dài khỏe - Tai: có khả năng cử động , thính , vành tai to - Mũi: thính - Lông: xúc giác,nhạy bén - Mắt: mi mắt cử động + có lông mi |
Chim cánh cụt | |
Chim bồ câu | |
Hổ |
Còn 3 cái cô Mai Hiền Giáo viên giúp bạn hộ em nhé ! em không biết
| Đặc điểm thích nghi với môi trường sống |
Châu chấu | Cơ thể Châu Chấu gồm 3 phần -Đầu : Đôi râu, đôi mắt kép, cơ quan miệng -Bụng : Chia làm nhiều đốt mỗi đốt có một lỗ thở -Ngực : Có 3 đôi chân, 2 đôi cánh |
Giun đất | - Cơ thể dài, gồm nhiều đốt. ở phần đầu có vòng tơ xung quanh mỗi đốt, dùng để tì vào đất khi giun bò (giun đất không có chân). Khi tìm kiếm thức ăn, nếu gặp môi trường khô và cứng, giun tiết chất nhày làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng. |
Ếch | - Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước: + Đầu dẹp, nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước + Da trần, phủ chất nhầy và ẩm,dễ thấm khí. + Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt) - Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn: + Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) + Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. + Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt. |
Cá chép | - Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân - Mắt cá không có mi, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước - Vảy cá có da bao bọc, trong da có tuyến tiết chất nhày - Vảy cá xếp như ngói lợp - Vây cá gồm nhiều tia vây, căng bởi màng da mỏng khớp động với thân |
Gấu bắc cực | - Gồm 4 chi to khỏe - Có lớp lông và mỡ dày chịu rét |
Thà lằn | - da khô có vảy sừng bao bọc - có cổ dài - mắt có mi cử động, có nước mắt - màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu - thân dài, đuôi rất dài - bàn chân có 5 ngón, có vuốt |
Thỏ | - Bộ lông: lông mao , dày , xốp - Chi: có vuốt , 2 chi sau dài khỏe - Tai: có khả năng cử động , thính , vành tai to - Mũi: thính - Lông: xúc giác,nhạy bén - Mắt: mi mắt cử động + có lông mi |
Chim cánh cụt | |
Chim bồ câu | |
Hổ |
Còn 3 cái cô Mai Hiền Giáo viên giúp bạn hộ em nhé ! em không biết
So sánh sự giống và khác nhau giữa \(gen\) và \(mARN\) ?
* Giống nhau
* Khác nhau
\(gen\) | \(mARN\) |
- \(gen\) gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục tưởng tượng - Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại \(nucleotit\) \(A,T,G,X\) - Có kích thước, khối lượng lớn hơn \(mARN\) - Chức năng: lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền | - Chỉ gồm 1 mạch xoắn - Đơn phân là 4 loại \(nucleotit\) \(A,U,G,X\) - Có kích thước, khối lượng nhỏ hơn \(ADN\) - Chức năng: đem thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất để tổng hợp protein |
giống nhau
gen và ARN đều là các axit hữu cơđược cấu tạo bởi 5 nguyên tố hóa học là: C, H, O, N, P
khối lượng và kích thước vô cùng lớn
trong cấu tạo giống nhau gồm các đơn phân nucleotit: A, G, X, T liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị
so sánh gen và ARN nhận thấy 2 đại phân tử này đều có cấu trúc xoắn, xảy ra trong nhân tế bào
tại các NST ở kì trung gian.
khác nhau
-cấu trúc:
gen:
+gen gồm 2 mạch polynucleotit dạng xoắn và nằm ngược chiều nhau, gồm 4 đơn phân chính là A, T, G, X.
+đường kính vòng xoắn là 20A với chiều dài vòng xoắn là 34A bao gồm các cặp nucleotit cách nhau 3,4A.
+gen là cấu trúc trong nhân, các mạch liên kết theo quy tắc bổ sung A với T, G liên kết với X.
ARN:
+ARN chỉ gồm một mạch polynucleotit, mạch này thẳng hay xoắn với số lượng ít hơn gen lên đến hàng nghìn đơn phân
+ 4 đơn phân chính cấu thành ARN là:A, U, G, X; liên kết với nhau tại các điểm xoắn, A liên kết với U, G với X
+ARN được chia làm 3 loại là mARN, tARN và rARN
+sau khi được tổng hợp trong nhân, các ARN sẽ ra khỏi nhân để thực hiện các chức năng.
-chức năng:
+ADN là đại phân tử có tính đa dạng và đặc thù, chính sự đa dạng và đặc thù này là cơ sở để hình thành nên sự khác biệt giữa các loài sinh vật. ADN có khả năng bảo quản, lưu giữ và truyền đại các thông tin di truyền trong mỗi loài sinh vật. Khi ADN bị đột biến sẽ làm cho kiểu hình sinh vật thay đổi.
+ARN có chức năng truyền đạt các thông tin di truyền đến ADN, chức năng truyền đại này do mARN thực hiện. Các axit amin sẽ được ARN vận chuyển đến nơi tổng hợp protein và tiến hành dịch mã. Dịch mã xong, các mARN biến mất, vì vậy nó không làm ảnh hưởng đến tính trạng biểu hiện ra kiểu hình của sinh vật.
Tham khảo
Giống nhau:
a/ Cấu tạo
Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phânĐều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và PĐơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, XGiữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.
b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.
* Khác nhau:
a/ Cấu trúc:
ADN (theo Watson và Crick năm 1953)Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, XĐường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk, G với X 3 lk)Phân loại: Dạng B, A, C, T, ZADN là cấu trúc trong nhânARNMột mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạnSố lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết.Phân loại: mARN, tARN, rARNARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.
b/ Chức năng:
ADN:Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vậtLưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyềnQuy định trình tự các ribonucleotit trên ARN và quy định trình tự a.a của proteinNhững đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hìnhARNTruyền đạt thông tin di truyền (mARN)Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp protein (dịch mã)Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình
* giống nhau: cùng sống trên một cơ thể.
* khác nhau:
- Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại.
VD: Địa y sống bám trên cành cây.
-Kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu, … từ sinh vật đó.
VD: Giun đũa sống trong ruột người.
Giống nhau:
+ Đều là mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài
+ Đều ảnh hưởng đến sự sống còn của loài tham gia
Khác nhau:
- Kí sinh một bên có lợi, 1 bên có hại. Cộng sinh 2 bên cùng có lợi
- Cộng sinh là mối quan hệ sống còn đối với cả 2 loài. Kí sinh mang tính sống còn đối với vật kí sinh