K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Giống nhau

- Có kích thước và khối lượng lớn
- Tham gia vào quá trình hình thành tính trạng
- Có cấu trúc mạch xoắn
- Có liên kết hóa học giữa các đơn phân
- Đặc trưng bởi thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp các đơn phân

- Là thành phần hóa học cấu tạo nên NST

Khác nhau

       ADN  Protein 
 Cấu tạo 

- Cấc tào từ các nguyên tố: C, H, O,N, P

- Có kích thước và khối lượng lớn
- Đơn phân là các nucleotit

- Gồm 4 loại nu: A, T,G,X
- Gồm 2 mạch xoắn song song
-  liên kết H giữa 2 mạch đơn, có liên kết Đ-P giữa các nu.

- Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N

- Có kích thước và khối lượng lớn nhưng nhỏ hơn ADN và ARN
- Đơn phân là các axit amin

- Gồm 20 aa
- Gồm 4 bậc cấu trúc
- Co liên kết peptit giữa các axit amin

 Chức năng - Là nơi lưu trữ thông tin di truyền. - Biểu hiện nên tính trạng.

 

14 tháng 11 2022

Sự giống nhau:

+ Cấu tạo 

- Đơn phân đều là các nucleotit. Cùng có 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, X, G

-  Đều có cấu trúc đa phân 

-Giữa các đơn phân thường có tồn tại các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.

+ Chức năng 

- Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein nhằm truyền đạt thông tin di truyền

23 tháng 11 2021

Tham khảo

 Giống nhau:

a/ Cấu tạo

Đều là những đại phân tử, có cấu trúc đa phânĐều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học: C, H, O, N và PĐơn phân đều là các nucleotit. Có cùng 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, G, XGiữa các đơn phân đều có các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.

b/ Chức năng: Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein để truyền đạt thông tin di truyền.

* Khác nhau:

a/ Cấu trúc:

ADN (theo Watson và Crick năm 1953)Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, XĐường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk, G với X 3 lk)Phân loại: Dạng B, A, C, T, ZADN là cấu trúc trong nhânARNMột mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạnSố lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X.Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau.Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết.Phân loại: mARN, tARN, rARNARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.

b/ Chức năng:

ADN:Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vậtLưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyềnQuy định trình tự các ribonucleotit trên ARN và quy định trình tự a.a của proteinNhững đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hìnhARNTruyền đạt thông tin di truyền (mARN)Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp protein (dịch mã)Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình  

23 tháng 11 2021

undefined

So sánh sự giống và khác nhau giữa \(gen\) và \(mARN\) ?

* Giống nhau

Mở ảnh

* Khác nhau

 \(gen\)  \(mARN\) 

\(gen\) gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục tưởng tượng

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại \(nucleotit\) \(A,T,G,X\)

- Có kích thước, khối lượng lớn hơn \(mARN\)

- Chức năng: lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền

- Chỉ gồm 1 mạch xoắn

- Đơn phân là 4 loại \(nucleotit\) \(A,U,G,X\)

- Có kích thước, khối lượng nhỏ hơn \(ADN\)

- Chức năng: đem thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất để tổng hợp protein

 

 

 

28 tháng 5 2021

giống nhau

gen và ARN đều là các axit hữu cơ

 được cấu tạo bởi 5 nguyên tố hóa học là: C, H, O, N, P

khối lượng và kích thước vô cùng lớn

trong cấu tạo giống nhau gồm các đơn phân nucleotit: A, G, X, T liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị

so sánh gen và ARN nhận thấy 2 đại phân tử này đều có cấu trúc xoắn, xảy ra trong nhân tế bào

tại các NST ở kì trung gian.

khác nhau

-cấu trúc:

gen:

+gen gồm 2 mạch polynucleotit dạng xoắn và nằm ngược chiều nhau, gồm 4 đơn phân chính là A, T, G, X.

+đường kính vòng xoắn là 20A với chiều dài vòng xoắn là 34A bao gồm các cặp nucleotit cách nhau 3,4A.

+gen là cấu trúc trong nhân, các mạch liên kết theo quy tắc bổ sung A với T, G liên kết với X.

ARN:

+ARN chỉ gồm một mạch polynucleotit, mạch này thẳng hay xoắn với số lượng ít hơn gen lên đến hàng nghìn đơn phân

+ 4 đơn phân chính cấu thành ARN là:A, U, G, X; liên kết với nhau tại các điểm xoắn, A liên kết với U, G với X

+ARN được chia làm 3 loại là mARN, tARN và rARN

+sau khi được tổng hợp trong nhân, các ARN sẽ ra khỏi nhân để thực hiện các chức năng.

-chức năng:

+ADN là đại phân tử có tính đa dạng và đặc thù, chính sự đa dạng và đặc thù này là cơ sở để hình thành nên sự khác biệt giữa các loài sinh vật. ADN có khả năng bảo quản, lưu giữ và truyền đại các thông tin di truyền trong mỗi loài sinh vật. Khi ADN bị đột biến sẽ làm cho kiểu hình sinh vật thay đổi.

+ARN có chức năng truyền đạt các thông tin di truyền đến ADN, chức năng truyền đại này do mARN thực hiện. Các axit amin sẽ được ARN vận chuyển đến nơi tổng hợp protein và tiến hành dịch mã. Dịch mã xong, các mARN biến mất, vì vậy nó không làm ảnh hưởng đến tính trạng biểu hiện ra kiểu hình của sinh vật.

 

9 tháng 5 2021

* giống nhau: cùng sống trên một cơ thể.

* khác nhau:

- Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại.

VD: Địa y sống bám trên cành cây.

-Kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu, … từ sinh vật đó.

VD: Giun đũa sống trong ruột người.

9 tháng 5 2021

Giống nhau:

+ Đều là mối quan hệ giữa các sinh vật khác loài

+ Đều ảnh hưởng đến sự sống còn của loài tham gia

Khác nhau:

- Kí sinh một bên có lợi, 1 bên có hại. Cộng sinh 2 bên cùng có lợi

- Cộng sinh là mối quan hệ sống còn đối với cả 2 loài. Kí sinh mang tính sống còn đối với vật kí sinh

 

20 tháng 12 2021

Tham khảo:

Giống nhau: 

- Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, TB chất phân chia sau. 

- Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau. 

- Hoạt động của các bào quan là giống nhau. 

- Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau.

Khác nhau:

image
20 tháng 12 2021

Tk:

 

1. So sánh sự giống và khác nhau của nguyên phân và giảm phân

A. Giống nhau:

- Đều là quá trình phân bào có thoi: NST phân chia trước, tế bào chất phân chia sau 

- Đều trải qua 4 kỳ: đầu, giữa, sau, cuối với diễn biến tương tự nhau về trạng thái NST, sự di chuyển của NST qua mỗi giai đoạn (đặc biệt là nguyên phân và giảm phân 2) 

B. Khác nhau:

Tiêu chí so sánh

Nguyên phân

Giảm phân

Loại tế bào diễn ra

Tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh dưỡng

Tế bào sinh dục chín 

Số lần nhân đôi ADN

1 lần

2 lần

Số lần phân bào

1 lần

2 lần

Diễn biến

- Kì giữa: NST kép tồn tại thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

- Kì sau: Từ NST kép tách thành 2 NST đơn và mỗi NST đơn tiến về một cực của tế bào

- Kì cuối: phân chia tế bào chất, hình thành tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n ở trạng thái đơn

- Kì giữa 1: NST kép tồn tại thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo 

- Kì sau 1: mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng sẽ tiến về một cực của tế bào (0,5 điểm)

- Kì cuối 1: phân chia tế bào chất, hình thành tế bào con mang bộ NST đơn bội n ở trạng thái kép 

Kết quả

Từ một tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con mang bộ NST giống hệt mẹ (2n)

Từ một tế bào mẹ (2n) tạo ra 4 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST đơn bội (n) 

Ý nghĩa

Giúp duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể

Cùng với thụ tinh, giúp duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính 

9 tháng 6 2021

Sai

Vì ADN có 4 loại Nuclenoic là A, T , X , G.

Còn ARN có 4 loại đơn ribo nuclenoic A, U, G, X

9 tháng 6 2021

Chỉ cần giải thích thế thôi hả bạn. 

 

25 tháng 8 2019

Giống nhau:

- F1 đồng tính, có kiểu gen dị hợp

- F2 phân tính

khác nhau:

lai 1 cặp tính trạng lai 2 cặp tính trạng

- F1 dị hợp 1 cặp gen tạo ra 2 loại giao tử

-F2 xuất hiện 4 tổ hợp với 3 kiểu gen.

-F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 trội;1 lặn

-F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp

- F1 dị hợp 2 cặp gen tạo ra 4 loại giao tử

- F2 xuất hện 16 tổ hợp với 9 kiểu gen

-F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9:3:3;1

-F2 xuất hiện biến dị tổ hợp

Câu 21.So sánh khác nhau giữa NST thường và NST giới tínhCâu 22. Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân ?Câu 23. Thế nào là di truyền liên kết?Câu 24.  Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng.a)     Hãy xác định kết quả con lai F1 khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng giao phấn với cà chua quả vàng? b) Cho cà chua quả đỏ F1 trong phép lai trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen,...
Đọc tiếp

Câu 21.So sánh khác nhau giữa NST thường và NST giới tính

Câu 22. Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân ?

Câu 23. Thế nào là di truyền liên kết?

Câu 24.   cà chua, tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng.

a)     Hãy xác định kết quả con lai F1 khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng giao phấn với cà chua quả vàng?

 b) Cho cà chua quả đỏ F1 trong phép lai trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

 

Câu 25. Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào? Mô tả cấu trúc đó.

Câu 26. Gia đình ông An muốn có đàn chó con 100% là chó lông ngắn. Ông phải đem lai cặp bố mẹ như thế nào để có kết quả trên? Biết rằng ở chó ,tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài.

 

làm hộ em câu 24 với 26 ạ đc thì lm hết (tùy tâm)

0
9 tháng 12 2019

Đáp án A

Đặc điểm cấu tạo của phân tử prôtêin giống với ADN và ARN là đại phân tử, có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân