Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3,14159...
a) Làm tròn đến hàng đơn vị thì 3,14159...\(\approx\)3.
b)Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất thì 3,14159...\(\approx\)3,1
c)Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai thì 3,14159...\(\approx\)3,14
============== Chúc bạn học tốt=================
\(a;C1:A=3+21-4=20\)
\(C2:A=3,43+20,51-4,2=19,74=20\)
\(\)
a, C1 : 3,43 + 20,51 - 4,2
\(\approx\)3 + 21 - 4
= 24 - 4
= 20
C2: 3,43 + 20,51 - 4,2
= 23,94 -4,2
= 19,74
= 20
Vì 20=20=>C1=C2
b, C1: \(\frac{72,8-4,75:0,8}{3,2}\)
= \(\frac{73-5:1}{3}\)
= \(\frac{68}{3}\)
C2: \(\frac{72,8-4,75:0,8}{3,2}\)
= \(\frac{72,8-5,9375}{3,2}\)
= \(\frac{66,8625}{3,2}\)
= \(\frac{67}{3}\)
Vì \(\frac{68}{3}>\frac{67}{3}\) => C1 > C2
Bài 1:
Ta có:
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{\frac{2}{3}}\)
Áp dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{\frac{2}{3}}=\frac{a+b}{3+\frac{2}{3}}=\frac{a+b}{\frac{11}{3}}=\frac{11}{\frac{11}{3}}=3\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=3.3\\b=3.\frac{2}{3}\end{cases}=\hept{\begin{cases}a=9\\b=2\end{cases}}}\)
=> ab = 92
Bài 2:
Hữu hạn: -7/16; 2/125; -9/8
Vô hạn tuần hoàn: -5/3; 5/6; -3/11
Chúc bạn học tốt !!!
Bài 1: Áp dụng tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{\frac{2}{3}}=\frac{a+b}{3+\frac{2}{3}}=\frac{11}{\frac{11}{3}}=3\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=3.3=9\\b=\frac{2}{3}.3=2\end{cases}}\)
Vậy \(\overline{ab}=92\)
Bài 2: Số thập phân hữu hạn : \(\frac{-7}{16};\frac{2}{125};\frac{-9}{8}\)
Vì đó là những phân số tối giản với mẫu dương và mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.\(\hept{\begin{cases}16=2^4\\125=5^3\\8=2^3\end{cases}}\)
Số thập phân vô hạn tuần hoàn: \(\frac{-5}{3};\frac{5}{6};\frac{-3}{11}\)
Vì đó là những phân số tối giản với mẫu dương và mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số đó viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.\(\hept{\begin{cases}3=3\\6=2.3\\11=11\end{cases}}\)
C1: a) \(14,61-7,15+3,2\approx15-7+3=11\)
b) \(7,56\cdot5,173\approx8\cdot5=40\)
c) \(73,95:14,2\approx74:14\approx5\)
d) \(\frac{21,73\cdot0,815}{7,3}\approx\frac{22\cdot1}{7}\approx3\)
a/ Ta có \(\left|\frac{5}{6}-2x\right|=\frac{7}{8}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}\frac{5}{6}-2x=\frac{7}{8}\\\frac{5}{6}-2x=\frac{-7}{8}\end{cases}}\)=> \(\orbr{\begin{cases}-2x=\frac{1}{24}\\-2x=\frac{-41}{24}\end{cases}}\)=> \(\orbr{\begin{cases}x=-\frac{1}{48}\\x=\frac{41}{48}\end{cases}}\)
Vậy \(x=-\frac{1}{48}\)hoặc \(x=\frac{41}{48}\)thì \(\left|\frac{5}{6}-2x\right|=\frac{7}{8}\)
b/ Ta có \(B=5x^2-7y+6\)
Thay \(x=\frac{-1}{5}\)và \(y=\frac{-3}{7}\)vào biểu thức B, ta có:
\(5\left(-\frac{1}{5}\right)^2-7\left(-\frac{3}{7}\right)+6\)= \(\frac{1}{5}-\left(-3\right)+6=\frac{1}{5}+3+6=\frac{1}{5}+9=\frac{46}{5}\)
Vậy giá trị của biểu thức B bằng \(\frac{46}{5}\)khi \(x=\frac{-1}{5}\)và \(y=\frac{-3}{7}\).
a/ Ta có 6 5 − 2x = 8 7 => 6 5 − 2x = 8 7 6 5 − 2x = 8 −7 => −2x = 24 1 −2x = 24 −41
=> x = − 48 1 x = 48 41 Vậy x = − 48 1 hoặc x = 48 41 thì 6 5 − 2x = 8 7
b/ Ta có B = 5x 2 − 7y + 6 Thay x = 5 −1 và y = 7 −3 vào biểu thức B, ta có: 5 − 5 1 2 − 7 − 7 3 + 6= 5 1 − −3 + 6 = 5 1 + 3 + 6 = 5 1 + 9 = 5 46
Vậy giá trị của biểu thức B bằng 5 46 khi x = 5 −1 và y = 7 −3 .
1 Gọi 2 số lẻ liên tiếp là a;a+2
Ta có 2a+2=1256
=>2a=1254
=> a=627
=> a+2=629
=> 2 số lẻ liên tiếp là 627;629
2.Ta có 19x29=(....1);
39x49=(....1);
..................
1999 tận cùng là 9
=> Tích tận cùng là 9
a, Hàng đon vị: 3
b, Chũ số thập phân thú hai:3,14
c, Chữ số thập phân thứ tư:3, 1415