Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: Tom shouldn’t eat so many lollipops. It’s bad for his teeth
Tạm dịch: Tom không nên ăn nhiều kẹo mút. Nó không tốt cho răng của anh ấy.
Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi
Đáp án: We should go somewhere exciting for our holiday.
Tạm dịch: Chúng ta nên đi đâu đó thú vị cho kỳ nghỉ.
Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì: S+shouldn’t+V_infi
Đáp án: People shouldn’t drive fast in the town centre.
Tạm dịch: Mọi người không nên lái xe nhanh trong trung tâm thị trấn.
should: nên
shouldn't: không nên
- Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi
- Cấu trúc khuyên ai không nên làm gì:
S+should not/ shouldn't +V_infi
Dựa vào ngữ cảnh câu trước (Trời đng tối dần, chúng ta... mang theo ô), ta chọn should để khuyên ai đó.
Đáp án: It’s so dark out there. You should bring an umbrella.
Tạm dịch: Nó rất tối ngoài kia. Bạn nên mang theo một chiếc ô.
Dựa theo ngữ nghĩa của câu, Jim bị ốm nên sẽ không đi học
=> Jim won’t go to school tomorrow. He’s ill.
Tạm dịch: Ngày mai Jim sẽ không đi học. Anh ấy bị ốm.
Đáp án: won’t
Mustn’t: hàm ý bạn không được làm gì hoặc không có lựa chọn nào khác
Don’t have to lại có nghĩa là không cần thiết, tức là bạn có “toàn quyền” quyết định xem có làm việc đó hay không.
Trong trường hợp này hành động nói cho mọi người là không được phép (theo ý kiến chủ quan của người nói) => dùng mustn’t
Đáp án: You mustn’t tell anyone. It is a big secret.
Tạm dịch: Bạn không được nói cho ai biết. Đó là một bí mật lớn.
Dựa theo ngữ nghĩa của câu, ta thấy vế câu sau là kết quả của hành động ở vế câu trước
=> Go to bed and you will feel better tomorrow.
Tạm dịch: Đi ngủ và ngày mai bạn sẽ cảm thấy tốt hơn.
Đáp án: will
Dựa vào ngữ nghĩa của câu, cụm từ tidy up (dọn dẹp)
Đáp án: You must tidy up your room.
Tạm dịch: Bạn phải dọn dẹp phòng của bạn.
Giải thích: Dựa theo ngữ nghĩa của câu, ta thấy vế câu sau là kết quả của hành động ở vế câu trước
=> If you eat too much, you will put on weight.
Tạm dịch: Nếu bạn ăn quá nhiều, bạn sẽ tăng cân.
Đáp án: will
Cấu trúc khuyên ai nên làm gì: S+should+V_infi
Đáp án: He should give up smoking because it is harmful to his health.
Tạm dịch: Anh ta nên từ bỏ thuốc lá vì nó có hại cho sức khỏe của anh ta.