Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 2
1. I/ have/ toothache/ yesterday/ because/ I/ eat/ many/ sweets/
⇒ I had a toothache yesterday because I ate too many sweets.
2. I/ not/ go/ to school/ on weekends
⇒ I don't go to school on on weekends.
3. You/ do/ the/ housework/ at the moment?
⇒ Are you doing the housework at the moment?
5. What/ you/ know/ about/ community/ service?
⇒What do you know about community service ?
Bài 11. It's a good idea to bring an umbrella with you. (SHOULD)
⇒ You should bring an umbrella with you.
2. No girl in my class in taller than Hang
⇒ Hang is the tallest girl in my class.
3. There are over 5.000 employees in the Library
⇒ The Library of Congress has over 5.000 employees.
4. He last went to Hue five years ago
⇒ He hasn’t gone to Hue for five years.
Cụm từ: to like + V-ing = enjoy + V-ing
Linh enjoys collecting stamps of different countries in the world.
Tạm dịch: Linh thích sưu tập tem của các quốc gia khác nhau trên thế giới.
- Cấu trúc: to be interested in V-ing/sth = to be fond of V-ing/sth (yêu thích điều gì)
- Chủ ngữ là 2 người (my brother and I) => động từ to be đi kèm phải là số nhiều + câu ở thời HTĐ => are
Đáp án:
My brother and I are fond of watching horror films.
Tạm dịch: Anh trai tôi và tôi thích xem phim kinh dị
Cụm từ: like+V_ing = be interested in+V_ing (yêu thích làm gì)
Đáp án:
Ha is interested in going on a picnic with her best friends at weekends.
Tạm dịch: Hà thích được đi dã ngoại với những người bạn thân nhất vào cuối tuần.
Đáp án:
to be a big fan of sth = to be crazy about sth (yêu thích thứ gì đến phát cuồng, cực kì thích)
Đáp án:
My cousin is crazy about Manchester United football team.
Tạm dịch: Anh họ của tôi phát cuồng với đội bóng đá Manchester United..
Tạm dịch: Anh họ của tôi phát cuồng với đội bóng đá Manchester United.
Câu gốc có nghĩa: Điều tôi muốn làm vào mỗi buổi sáng là chơi cầu lông => tôi thích chơi cầu lông buổi sáng
Cụm từ: be keen on+V_ing (yêu thích làm việc gì)
Đáp án: playing
I am keen on playing badminton every morning.
Tạm dịch: Tôi thích chơi cầu lông mỗi sáng.
“Tonight” (tối nay) là dấu hiệu của tương lai, trong câu này thì cụ thể là thời tương lai đơn (will + V/will + be + N hoặc ADJ)
Đáp án: I hope the weather will be fine tonight.
Tạm dịch: Tôi hy vọng thời tiết tối nay sẽ tốt
Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Chủ ngữ số ít (My mother, mẹ tôi) => động từ thêm đuôi –s/es
Đáp án:
My mother sometimes buys fruits at this supermarket.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng mẹ tôi mua trái cây ở siêu thị này.
Trạng từ “often” (thường) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ số ít (Mary) => động từ thêm đuôi –s/es.
Động từ “go” thêm đuôi –es
Đáp án: Mary often goes to school by bike.
Tạm dịch: Mary thường đến trường bằng xe đạp.