Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Much dùng với danh từ ko đếm được => loại
The other thường được dùng trong câu có 2 vật => loại
Variety thường được dùng trong cụm variety of …. => loại
Đáp án là A
Dịch câu:
Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 2.000 loại cây mới nhưng cũng cho biết nhiều loại đang bị đe doạ
Cái nào dưới đây không được trích dẫn như một nguyên nhân tiềm ẩn gây ra đau tim?
A. tổ chức sinh nhật B. kết hôn
C. ăn đồ có nhiều chất béo D. bị căng thẳng
Thông tin:
- High-fat diets and „life in the fast lane’
- In other studies, both birthdays and bachelorhood
Tạm dịch:
- Khẩu phần ăn có nhiều chất béo và cuộc sống hối hả (căng thẳng)
- Trong các nghiên cứu khác, cả sinh nhật và cuộc sống của người chưa có vợ.
Chọn B
Cái nào dưới đây có thể được suy luận ra từ bài đọc?
A. Bây giờ chúng ta đã hoàn toàn hiểu được hết những nguy cơ này đã dẫn đến những cơn đau tim như thế nào.
B. Gần đây chúng ta mới bắt đầu nghiên cứu những nguy cơ đó đã dẫn đến cơn đau tim như thế nào.
C. Chúng ta vẫn chưa xác định được nhiều nguy cơ dẫn đến cơn đau tim.
D. Chúng ta vẫn chưa hiểu được hết những nguy cơ tiềm ẩn này dẫn đến các cơn đau tim như thế nào.
Thông tin: […] intense research continues in the hope of further comprehending why and how heart failure is triggered.
Tạm dịch: […] những nghiên cứu kĩ hơn sẽ tiếp tục với hi vọng có thể hiểu thêm tại sao và như thế nào dẫn đến các cơn suy tim.
Chọn D
Từ “susceptible to” có thể được thay thế bởi _____.
A. aware of: có nhận thức về
B. affected by: bị ảnh hưởng bởi
C. prone to: có khả năng/nguy cơ sẽ bị ảnh hưởng bởi
D. accustomed + to: quen thuộc với việc gì
Thông tin: In addition, people are more susceptible to heart attacks in the first few hours after waking.
Tạm dịch: Thêm vào đó, mọi người dễ bị đau tim trong một vài giờ đầu tiên khi mới tỉnh dậy.
Chọn C
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng sự thật của bọ que?
A. chúng làm cho mình trông giống như côn trùng khác.
B. chúng thay đổi màu sắc để làm cho mình vô hình.
C. Chúng được ngụy trang chỉ khi đang bò.
D. Họ giống như môi trường xung quanh tất cả các thời gian.
Dẫn chứng: they look like inedible twigs in any position.
Từ “potential” có thể được thay thế bởi từ nào dưới đây?
A. possible (adj): có khả năng B. harmful (adj): gây hại
C. primary (adj): chính D. unknown (adj): chưa được biết đến
Thông tin: […] researchers have become increasingly interested in identifying the potential risk factors that trigger heart attacks.
Tạm dịch: […] các nhà nghiên cứu gần đây đã ngày càng trở nên quan tâm hơn với việc xác định những nguy cơ tiềm ẩn mà có thể dẫn đến những cơn đau tim.
Chọn A
Đáp án C
Ý chính của đoạn văn là gì?
A. Các thói quen ăn côn trùng
B. Côn trùng đang bị đe dọa tuyệt chủng
C. Làm thế nào một số loài côn trùng bắt chước thực vật để tồn tại
D. các loại sâu bướm sống trên cây
Dẫn chứng: The less insect-like they look, the better their chance of survival.
Đáp án A
Những điều sau đây là nguyên nhân gây bệnh Alzheimer, ngoại trừ___.
A.gien
B.giải phẫu
C.tuổi tác
D.nghề nghiệp
Căn cứ vào các thông tin sau:
The reason women appear to be at greater risk of developing Alzheimer’s disease than men might be due to a number of genetic, anatomical and even social influences, researchers have suggested. (Đoạn 1) (Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra rằng nguyên nhân phụ nữ dường dư có nguy cơ mắc bệnh Alzheimer cao hơn nam giới là do các tác động của gien, giải phẫu và cả của xã hội).
Alzheimer’s disease is only one of the types of dementia, but the most common form. While one explanation is that dementia risk increases with age, and women have longer life expectancies than men, new research suggests there might be more to the matter, including that protein tangles found within neurons and linked to Alzheimer’s disease might spread differently in women’s brains than men’s. (Đoạn (2) Alzheimer chỉ là một loại của bệnh mất trí nhớ, nhưng là dạng phổ biến nhất. Trong khi một giải thích khác cho rằng nguy cơ mất trí nhớ tăng lên theo tuổi tác, và phụ nữ thường có tuổi thọ lớn hơn nam giới, thì một nghiên cứu mới đã cho biết vấn đề có thể nghiêm trọng hơn, bao gồm tình trạng lộn xộn protein được tìm thấy trong nơ-ron và được cho là liên quan tới bệnh Alzheimer có thể phát triển 1 cách khác nhau trong não của phụ nữ và đàn ông).
Đáp án A
B. Much dùng với danh từ không đếm được => loại
C. The other thường được dùng trong câu có 2 vật => loại
D. Variety thường được dùng trong cụm variety of => loại
=> Đáp án là A
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 2.000 loại cây mới nhưng cũng cho biết nhiều loại đang bị đe doạ.