Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Rearrange the words to make meaningful sentences
1. watch/in/They/afternoon./never/the/TV/
=> They never watch TV in the afternoon
2. I/seen./is/He/the/boy/have/rudest/ever/
=> He is the rudest boy I have ever seen
3. I love/on/watching/television./ but/I/films/don't/them/like/
=> I love films but I don't like watching them on television
4. children/won't/heavily/school./to/If/rains/it/the/go/
=> If it rains heavily, the children won't go to school.
5. for/haven't/her/a long/We/time./met/
=> We haven't met her for a long time.
Rearrange the words to make meaningful sentences
1. watch /in /They /afternoon. /never /the /TV/
They never watch TV in the afternoon.
2. I /seen. /is /He /the /boy /have /rudest /ever/
He is boy the rudest I ever seen
3. I love /on /watching /television. / but /I /films /don't /them /like/
I love watching film on television, but I don't like them.
4. children /won't /heavily /school. /to /If /rains /it /the /go/
If it rains heavily, the children won't go to school.
5. for /haven't /her /a long /We /time. /met/
We haven't met her for a long time.
Tính từ clever (thông minh, khéo léo) có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –er
- Cấu trúc so sánh hơn nhất với tính từ ngắn: the+adj-est+ N
=> John is the cleverest boy that I have ever met.
Tạm dịch: John là người khôn khéo nhất mà tôi từng gặp
Đáp án: the cleverest
Chào em, em tham khảo nhé!
They learned how to swim in 2010. (learn)
Nam is an intelligent student in our class. (intelligent)
Have you ever watched a cartoon series? (watch)
If robots do all of our work, we will have nothing to do. (do)
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại olm.vn!
Curious: (adj) tính tò mò, ham tìm hiểu
Curiosity: (n) sự tò mò
Silliness: (n) sự ngốc nghếch
Silly (adj) ngốc nghếch
Chỗ cần điền là một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ boy (cậu bé). => loại B và D
Luôn đặt câu hỏi (always asking questions ) => tò mò (curious)
=> He is such a curious boy, always asking questions.
Tạm dịch: Anh ấy là một cậu bé tò mò, luôn đặt câu hỏi.
Đáp án: A
A long time ago I was doing a competition to take an aerial photograph using only some bits and bobs from a hardware shop. We were in rural countryside, and the other groups all came up with a design that involved a mechanical hammer to hit the shutter release. I came up with the idea of a magnet which would be released by an electric switch. We would send the camera up on a kite using electric wire as the kite string, all attached to a switch. Hit the switch, the magnet drops hitting the shutter release. It was great fun haring over the countryside looking for shops which would sell us the parts (on a sunday morning nearly 30 years ago). And the best bit was that we took by FAR the best picture!!!!
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Câu so sánh nhất với tính từ dài: “the + most + adj”
Thời hiện tại hoàn thành đi kèm với so sánh nhất
Dịch: Đâu là điểm đến thú vị nhất bạn từng đến?
Chọn đáp án: C
Giải thích:
câu bình phẩm: “S1 + be + the + so sánh nhất + S2 + have ever PII”
Dịch: Cậu bé ấy là cậu bé thông minh nhất tôi từng gặp.