Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B. insurance sales people can earn high salary later in their career, (nhân viên kinh doanh bảo hiểm có thể kiếm được mức lương cao sau này trong sự nghiệp của họ.)
Dựa vào ý ữong bài: “Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional teaming, promotions and commission. ( Nhiều công việc, chẳng hạn như doanh số bán bảo hiểm, cung cấp mức lương khởi điểm tương đối thấp, tuy nhiên, sẽ tăng một cách đáng kể cùng với kinh nghiệm của mình, huấn luyện thêm, chương trình khuyến mãi và tiền hoa hồng.)
Đáp án B.
Thông tin nằm ở: “Many jobs, such as insurance sales, offers relatively low starting salaries; however, pay substantially increases along with your experience, additional training, promotions and commission.”
Dịch nghĩa: Có thể được suy ra từ đoạn 4 rằng __________.
A. công việc trong ngành bán bảo hiểm thường không được trả nhiều tiền.
B. những người bán bảo hiểm có thể có nhiều lương hơn khi sau trong sự nghiệp.
C. mọi người nên liên tục làm việc cho lần thăng chức sau.
D. mức lương khởi điểm nên là sự cân nhắc quan trọng trong lựa chọn sự nghiệp.
Đáp án D
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng?
A. Để kiếm được nhiều tiền, bạn không nên làm một công việc với mức lương khởi điểm thấp.
B. Để kiếm được nhiều tiền, bạn nên loại trừ tất cả các công việc nhà máy.
C. Nếu bạn muốn có một lối sống dễ dàng và quyến rũ, bạn nên xem xét trở thành tiếp viên hàng không.
D. Quan điểm ban đầu về sự nghiệp nhất định của bạn có thể không chính xác
Đáp án D.
Thông tin nằm ở: “Remember that many jobs are not what they appear to be at first”
Dịch nghĩa: Theo bài văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Để làm được nhiều tiền, bạn không nên nhận việc với mức lương khởi đầu thấp.
B. Để làm được nhiều tiền, bạn nên loại bỏ tất cả công việc nhà máy.
C. Nếu bạn muốn một cách sống dễ dàng và quyến rũ, bạn nên cân nhắc trở thành tiếp viên hàng không.
D. Góc nhìn đầu tiên của bạn về một số công việc có thể không chính xác.
Đáp án là B. assessing= considering: xem xét, đánh giá
Nghĩa các từ còn lại: discovering: khám phá; measuring: đo lường; disposing: xử lý