Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Read the passage and do the exercise below .
Hachiko , an Akita dog , was born in 1923 and brought to Tokyo in 1924 . His owner , Professor Eisaburo Uyeno and he were inseparable friends right from the start . Each day Hachiko would accompany his owner , a professor at the Imperial University , to Shibuya train station when he left for work . When he came back , the professor would always find the dog patiently waiting for him . Sadly , the professor died suddenly at work in 1925 before he could return home ( buồn thay giáo sư bất ngờ ra đi ở nơi làm việc năm 1925 trước khi ông ấy có thể trở về nhà (1)).
Although Hachiko was still a young dog , the friendship between him and his owner was very strong and he continued to wait at the station every day (2) . Sometimes , he would stay there for days at a time , though some believe that he kept returning because of the food he was given by street vendors ( Mặc dù một số người cho rằng nó trở lại vì thức ăn mà nó được cho bởi người qua đường -> Tức là có người cho nớ thứ ăn (3)) . He became a familiar sight to commuters over time . In 1934 , a statue of him was put outside the station . In 1935 , Hachiko died at the place he last saw his friend alive ( Vào năm 1934 một cái tượng đài của ông ấy được đặt ở ngoài trạm/ nhà ga. Đến năm 1935 thì con chó mới chết -> Con chó chết sau khi tượng đài đc đưa ra(4)) .
* Write " T " before the number of the sentence if it is true .
Write " F " if the sentence is not true .
1/ The professor died at work . T
2/ The dog waited every day at the station . T
3/ Nobody gave the dog any food . F
4/ The dog died before the statue was put outside the station F
* Trâm đã highlight một số key sentences để bt câu đó là đúng hay sai trên đoạn văn rồi nha.
1. When someone...recites . a poem or other piece of writing, they it alooud after they have learned it.
2. The workers have made.. representations...to the boss but he just does not seem to be listening.
3. A lot of things...need to be done...to the house before we can move in.
4.No one is a better cook than your mother,...are they..?
5. The doctor said.. that if... the patient did not stop smoking, he would be seriously ill.
6. We cannot grow enough food to..support ...the increasing population.
1. b
2. a
3. b
4. a
1 b He was much stronger in the past.
(Anh ấy khoẻ khoắn hơn nhiều trong quá khứ.)
Thông tin: ....I was really surprised how little I can lift now. (Tôi đã rất bất ngờ khi mà hiện tại tôi chỉ có thể nâng được ít đến vậy.)
2 b She is not a big fan of Robbie Williams.
(Cô ấy không phải là một fan hâm mộ lớn của Robbie Williams.)
Thông tin: I went to see Robbie Williams in concert last weekend ... again! (Tôi đã đến xem Robbie Williams ở buổi hoà nhạc vào cuối tuần trước... một lần nữa!)
3 b He rarely tries food from other countries.
(Anh ấy hiếm khi thử đồ ăn từ các nước khác.)
Thông tin: We had Thai food because they wanted to try something different – and for once, I agreed!
(Chúng tôi đac ăn đồ Thái bởi vì chúng tôi muốn thử cái gì đó khác - và lần đầu tiên, tôi đã đồng ý!)
4 a He does not like the jumper very much.
(Anh ấy không thích cái áo len lắm.)
Thông tin: Unusual. Well, anyway ... (Sao mà thấy sai sai. Chà, dù sao thì...)
Bài nghe:
Speaker 1 I went to the gym last week. It was the first timein years! I tried lifting some weights and could only manage about 120 kilos. I know that would be a lot for most people, but for me ... well, I was really surprised how little I can lift now.
Speaker 2 I went to see Robbie Williams in concert last weekend ... again! It was in Manchester. He played some of his old songs and some of the songs from his new album. It was OK ... but even I had to admit that he wasn’t brilliant. Maybe he wasn’t feeling good.
Speaker 3 I went out for a meal with some friends last weekend. We had Thai food because they wanted to try something different – and for once, I agreed! And you know, it wasn’t too bad. A bit hot and spicy for me, but very tasty. I actually enjoyed it. I might try Indian some time ... perhaps.
Speaker 4 My sister called round and gave me my birthday present. It was a jumper, which was ... a surprise. She doesn’t usually buy me clothes. It’s quite a colourful jumper – red, blue and orange. Unusual. Well, anyway ... it was very kind of her to buy it for me.
Tạm dịch:
Người nói 1 Tôi đã đi đến phòng tập thể dục vào tuần trước. Đó là lần đầu tiên trong nhiều năm! Tôi đã thử nâng một vài cái tạ và chỉ cố gắng nâng được khoảng 120 kg. Tôi biết điều đó sẽ là nhiều đối với hầu hết mọi người, nhưng đối với tôi ... tôi thực sự ngạc nhiên về việc bây giờ tôi có thể nâng được ít như thế nào.
Người nói 2 Tôi đã đến xem buổi hòa nhạc của Robbie Williams vào cuối tuần trước ... một lần nữa! Đó là ở Manchester. Anh ấy đã biểu diễn một số bài hát cũ của mình và một số bài hát trong album mới của anh ấy. Cũng ổn... nhưng ngay cả tôi cũng phải thừa nhận rằng anh ấy không được tốt lắm. Có lẽ anh ấy cảm thấy không ổn..
Người nói 3 Tôi đã đi ăn với một số người bạn vào cuối tuần trước. Chúng tôi dùng đồ ăn Thái vì họ muốn thử một thứ gì đó khác biệt – và lần đầu tiên, tôi đồng ý! Và bạn biết đấy, nó không quá tệ. Một chút nóng và cay đối với tôi, nhưng rất ngon. Tôi thực sự rất thích nó. Tôi có thể thử tiếng Ấn Độ vào khi nào đó... có lẽ vậy.
Người nói 4 Em gái tôi gọi điện đến và tặng quà sinh nhật cho tôi. Đó là một cái áo len chui đầu, điều mà... thật bất ngờ. Em ấy không thường xuyên mua quần áo cho tôi đâu. Đó là một chiếc áo len sặc sỡ – màu đỏ, xanh dương và cam. Sao mà thấy sai sai. Chà, dù sao thì... em thật tốt bụng khi mua nó cho tôi.