Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Agent: Good morning. What can I 1 do for you?
Woman: Can I ask you about that amazing house that's built on a cliff?
Agent: Yes, of course. You can 2 take a look at some more pictures on my computer. Look at the view from that sofa!
Woman: I love it. Can I 3 make an appointment to look around?
Agent: I'm afraid you can't 4 do that. The house doesn't exist yet! You need to choose a location first. But the house would only 5 take twelve weeks to build.
Woman: I see. I need to find somewhere soon, so I'll have to 6 make up my mind quickly.
Agent: Can I ask what you 7 do?
Woman: I'm a yoga teacher.
Agent: Where do you teach?
Woman: At the local sports centre. But if I moved to a bigger house, I'd want to 8 make one room into a yoga studio.
Agent: Well, this house would be a great place to 9 do yoga! Just 10 take your yoga mat outside onto the cliff. Imagine the sunrise over the waves, the solitude...
Woman: I suppose you would be alone there ... except for all the people who stop to 11 take photos of your house!
Five stative verbs in the dialogue in exercise 2: like, need, know, remember, mind.
(Năm động từ trạng thái trong đoạn hội thoại ở bài tập 2: like, need, know, memory, mind.)
I know they are stative verbs because they describe states or situations and are not used in continuous tenses.
(Tôi biết chúng là động từ trạng thái vì chúng mô tả trạng thái hoặc tình huống và không được sử dụng trong các thì tiếp diễn.)
1 Where is Wat Arun located?
(Chùa Arun nằm ở đâu?)
2 Why is Wat Arun called the 'Temple of Dawn'?
(Tại sao Wat Arun được gọi là 'Ngôi đền Bình minh'?)
3 What can be filled in bread to make difference to banh mi?
(Có thể cho nhân gì vào bánh mì để tạo sự khác biệt cho bánh mì?)
4 Why are vegetables added to banh mi?
(Tại sao rau được thêm vào bánh mì?)
5 When are the buses packed with passengers?
(Khi nào xe buýt chật cứng hành khách?)
6 Which opportunities can be offered to the man's family?
(Những cơ hội nào có thể được cung cấp cho gia đình của người đàn ông?)
1. isn’t going to stop
2. are going to spend – will have
3. am going to drop – will take
4. am going to – won’t be
LEARN THIS! The third conditional
a We form the third conditional with if + past perfect, would have + past participle.
If I had seen her, I would have offered her a lift.
b We use the third conditional to talk about imaginary situations and to say how things could have been different in the past.
If you hadn't gone by taxi, you 1 wouldn’t have arrived (not arrive) on time.
c We often use it to express regret or criticism.
If you 2 had left (leave) earlier, you 3 wouldn’t have been (not be) late!
a. I think this flat is the best we've seen so far.
(Tôi nghĩ căn hộ này là căn hộ tốt nhất mà chúng tôi từng thấy từ trước đến nay.)
b. Rents seem to be getting higher and higher.
(Giá thuê dường như ngày càng cao hơn.)
c. The more we spend on rent, the less we'll have for other things.
(Chúng ta càng chi nhiều tiền thuê nhà, chúng ta càng có ít tiền cho những thứ khác.)
d. You can get to the train station more easily.
(Bạn có thể đến ga xe lửa dễ dàng hơn.)
e. It's less expensive than it seems.
(Nó ít tốn kém hơn nó có vẻ.)
f. It's the one with the fewest rooms.
(Đó là nơi có ít phòng nhất.)
1. before | 2. after | 3. inseparable |
LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs
a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).
We must work out the answer.
OR We must work the answer out.
b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come 1 after/before the particle.
We must work it out.
c With inseparable phrasal verbs, the object always comes 2 after/before the particle, even when it is a pronoun.
She looks after her dad. She looks after him.
d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.
We won't run out of energy. We won't run out of it.
(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời
a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).
Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.
HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.
b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.
Chúng ta phải giải quyết nó.
c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.
Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.
d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.
Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)
- do: ballet, drama, gymnastics, martial arts, photography, weights
- play: basketball, board games, cards, chess, ice hockey, a musical instrument
- go: ballroom dancing, bowling, camping, cycling, rollerblading, running, shopping, skateboarding