Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giải thích:
A. secluded: hẻo lánh
B. far: xa (khi nói về khoảng cách địa lí giữa hai điểm)
C. remote: xa xôi
D. uninhabited: không có dân cư
remote area: vùng sâu vùng xa
Đáp án D
Giải thích:
A. the real world: thế giới thật
B. outer space: ngoài vũ trụ
C. virtual reality: sự thật
D. cyberspace: nơi mà các tin nhắn điện tử tồn tại khi chúng được gửi
Bài dịch
Một trong những chủ đề nóng nhất trong các hội nghị về phát triển quốc tế là làm thế nào để khai thác sức mạnh của Quỹ Tiền tệ Quốc tế vì lợi ích của các nước đang phát triển. Cái mà đôi khi vẫn được gọi là “cái chết của khoảng cách”, do Internet mang lại, cho phép các dịch vụ chuyên nghiệp như phần mềm giáo dục và đào tạo phải được cung cấp một cách dễ dàng và nhanh chóng đến vùng sâu vùng xa. Một số lợi ích có thể được nhìn thấy trong các quốc gia đa dạng như Ấn Độ và Ma-rốc, nơi mà những cải tiến thay đổi từ thông báo online của chính phủ đến thợ thủ công địa phương bán sản phẩm của mình trên thị trường quốc tế. Nhưng đã có một sự phân biệt lớn và ngày càng mở rộng giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển. Nhiệm vụ chủ chốt phải đối mặt với các nhà lãnh đạo thế giới hiện nay là cung cấp cho tất cả mọi người nước sạch, nền giáo dục cơ bản và các loại thuốc cần thiết để chống lại các bệnh có thể phòng ngừa được. Cài đặt một modem trong mỗi lớp học và kết nối chúng ta đến không gian cyber - máy tính (không gian ảo) ít nhất phải là một ưu tiên kém quan trọng hơn, ít nhất là tạm thời
Đáp án A
Chủ đề INTERNATIONAL ORGANIZATO NS
Kiến thức về giới từ
Emphasis on: nhấn mạnh, tập trung vào.
Tạm dịch: "Under the global “health for all" strategy, WHO (the World Health Organization] and its members have placed special emphasis on the developing countries." (Hưởng ứng chương trình hành động “sức khỏe cho mọi người”, tổ chức y tế thế giới và các thành viên của mình đã đặc biệt chú trọng tới các quốc gia đang phát triển.)
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. organization (n): tổ chức B. establishment (n): sự thành lập
C. cooperation (n): sự hợp tác D. protection (n): sự bảo vệ
Tạm dịch: “WHO is leading a worldwide campaign to provide effective immunization for all children in (34) ______ with UNICEF. (WHO kết hợp với UNICEF đang dẫn dắt chương trình toàn cầu cung cấp sự phòng bệnh hữu hiệu cho tất cả trẻ em.)
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. campaign /kæm'pein/ (n): chiến dịch B. spread /spred/ (n): sự truyền bá
C. eradication /i,rædi'kei∫n/ (n): sự xóa bỏ D. epidemic /,epi'demik/ (n): dịch bệnh
Tạm dịch: For example, all nations have benefited from their contributions to the WHO programs that led to the global (32) ____ of smallpox and to better and cheaper ways of controlling tuberCulosis. (Ví dụ, tất cả các quốc gia đều được lợi từ sự đóng góp của mình cho chương trình của Tổ chức WHO đối với việc xóa bỏ hoàn toàn dịch bệnh đậu mùa và kiểm soát bệnh lao tốt hơn và tiết kiệm hơn.)
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. support (v): ủng hộ, hỗ trợ B. relate (v): liên quan
C. treat (v): đối xử D. attract (v): hấp dẫn
Tạm dich: "Provision of safe drinking water for all is one of the objectives of the International Drinking Water Supply and Sanitation Decade proclaimed by the UN General Assembly in 1980 and (35)____ by WHO." (Cung cấp nước sạch cho tất cả mọi người là một trong những mục tiêu của chương trình nước sạch và an toàn vệ sinh được tuyên chỉ ra bởi đại hội đồng liên hợp quốc năm 1980 và được hỗ trợ thực hiện bởi tổ chức Y tế Thế giới.)
Đáp án A
Giải thích:
A. software: phần mềm
B. equipment: thiết bị
C. stationary: trạm
D. hardware: phần cứng
software education: phần mềm giáo dục