Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Từ cần điền vào là đại từ quan hệ which/ that để thay thế cho “weather pattern” ở phía trước
“The warming of the Pacific Ocean has created weather pattern that strongly affect the world” (Sự ấm lên của Thái Bình Dương đã tạo ra những kiểu thời tiết mà ảnh hưởng lớn đến thế giới.)
Đáp án A
- Used to + V (bare-inf): đã từng làm gì đó (thói quen ở quá khứ, giờ không còn nữa)
- Be/Get used to + V-ing: quen làm gì đó (thói quen ở hiện tại)
Phía sau chỗ trống là động từ “know” => loại B, C
Cấu trúc “used to be” + PP (bị động) => loại D
Đáp án A
- Nevertheless ~ However: tuy nhiên
- Ever: đã từng (thường dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
- Even: thậm chí
“Australia could even experience a drought in many parts.” (Úc thậm chí có thể trải qua hạn hán ở nhiều khu vực.)
Đáp án B
Phía trước chỗ trống có dạng “be + PP” => cấu trúc bị động. Do đó từ cần điền vào là “by” (by + O)
“This happening is called El Nino and is used by weather forecasters to make long-range weather predictions.” (Biến cố này được gọi là El Nino và được các nhà dự báo thời tiết sử dụng để đưa ra những dự báo tầm xa.)
Đáp án A
- Change: sự thay đổi (từ cái này thành cái khác)
- Shift: sự thay đổi về vị trí
- Transfer: sự di chuyển, dời chỗ
- Transformation: sự biến đổi
“Scientists are unsure of the reason for this change on the global scale either.” (Các nhà khoa học cũng không chắc chắn về lý do cho sự thay đổi này trên phạm vi toàn cầu.)