A. unfortunately /ʌn’fɔ:t∫ənətli/ (adv): một cách đáng tiếc, không may
B. approximately /ə’prɒksimətli/ (adv): khoảng chừng, xấp xỉ
C. nearly /’niəli/ (adv): gần, suýt
D. dramatically /drə’mætikəli/ (adv): đột ngột
Căn cứ vào nghĩa của câu:
“However, the public role of women has changed (24) _____ since the beginning of World War II.” (Tuy nhiên, vai trò của người phụ nữ đã đột ngột thay đổi từ khi bắt đầu Chiến tranh Thế giới thứ 2.)
Ta có, “so” không dùng đứng sau dấu chấm (.), không đứng đầu mệnh đề nên ta loại D.
Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn C.
“The women who worked there were paid low wages, lived in crowded and small dormitories. (27) ____, they found themselves a place as active members of society.”
(Người phụ nữ ngườimà được trả lương thấp phải sống trong những khu nhà chật hẹp. Tuy nhiên, họ thấy mình có vai trò tích cực với tư cách là thành viên của xã hội)
Căn cứ vào “the women” là danh từ chỉ người và động từ “work” nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ của mệnh đề nên đáp án là A.
Thông tin nằm ở đoạn 1: “The work of women has been economically vital since prehistory, although their contributions have variedaccording to the structure, needs, customs, and attitudes of society.”
Thông tin nằm ở đoạn 1: “The work of women has been economically vital since prehistory, although their contributions have variedaccording to the structure, needs, customs, and attitudes of society.”
Thông tin nằm ở đoạn 7: “…the Industrial Revolution developed, the putting-out system slowly declined. Goods that had been produced by hand in the home were manufactured by machine under the factory system. Women competed more with men for some jobs, but were concentrated primarily in textile mills and clothing factories.”
Thông tin nằm ở đoạn 4: “Some major changes are now occurring in industrial nations,…; decreasing family responsibilities (due to both smaller family size and technological innovation in the home); higher levels of education for women; and more middle and upper-income women working for pay or for job satisfaction. Statistically, they have not yet achieved parity of pay or senior appointments in the workplace in any nation.” - dù giảm trách nhiệm với gia đình và nâng cao về giáo dục,… họ vẫn chưa nhận được sự ngang bằng hay những vị trí công việc cao hơn ở nơi làm việc.
Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânÂm nhạcMỹ thuậtTiếng anh thí điểmLịch sử và Địa lýThể dụcKhoa họcTự nhiên và xã hộiĐạo đứcThủ côngQuốc phòng an ninhTiếng việtKhoa học tự nhiên
Đáp án C
ĐỌC ĐIỀN – Chủ đề: Home life
Kiến thức về từ vựng
A. fascinated /fæsi,neitid/ (a): bị mê hoặc, quyến rũ
B. worried /’wʌrid/ (a): lo lắng
C. dedicated /’dedikeitid/ (a): tận tụy, tận tâm
D. interested /’intristid/ (a): thích thú, quan tâm
Ta có cấu trúc:
- To be fascinated by st: bị mê hoặc, lôi cuốn bởi cái gì
- To be worried about st: lo lắng về cái gì
- To be dedicated to st: tận tụy/ hi sinh cho cái gì
- To be interested in st: quan tâm tới cái gì
Căn cứ vào “to their families”