Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Chủ đề về CULTURAL DIVERSITY
Kiến thức về giới từ
Căn cứ vào các cấu trúc sau:
+ Sb/sth differ from sb/sth else: ai đó/cái gì khác ai/cái khác về vấn đề gì
+ Differ with sb on/about/over sth: khác với ai về vấn đề gì
+ Differ in sth: khác trong vấn đề gì, lĩnh vực gì
Tạm dịch: “Human beings are extremely diverse in very many ways. People differ (1) _______opinions, race, nationality, gender, age, sexuality, ethnicity, class, religion, lifestyle and so much more, yet at the very basic we are all human species.”
(Con người vô cùng đa dạng theo rất nhiều cách. Họ khác nhau về ý kiến, chủng tộc, quốc tịch, giới tính, tuổi tác, tình dục, dân tộc, giai cấp, tôn giáo, lối sống và nhiều hơn nữa, nhưng về cơ bản, tất cả chúng ta đều là loài người.)
Đáp án A Kiến thức về từ vựng
A.background /ˈbækɡraʊnd/ (n): bối cảnh, nguồn gốc, lai lịch
B.setting /ˈsetɪŋ/ (n): vị trí (của nhà ở hoặc một tòa nhà nào đó)
C.identity /aɪˈdentəti/ (n): đặc tính, đặc trưng, phẩm chất
D.surroundings /səˈraʊndɪŋz/ (n): vùng phụ cận, vùng xung quanh
Tạm dịch: “Often people of different cultural and geographical (3)_____meet in international conferences, education exchange programs, sports, etc.”
(Thông thường những người có nguồn gốc văn hóa và địa lý khác nhau thường gặp nhau trong các hội nghị quốc tế, chương trình trao đổi giáo dục, thể thao, v.v.)
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A.because of + N/Ving: bởi vì
B.thanks to + N/Ving: nhờ vào, nhờ có
C.despite + N/Ving: mặc dù
D.as a result: kết quả là
Tạm dịch: “Sadly, the history of mankind discriminating against each other based on cultural differences has been with us for ages. So many people have died or have been denied their rights (4) _______ individual greed.”
(Đáng buồn thay, lịch sử của nhân loại phân biệt đối xử với nhau dựa trên sự khác biệt văn hóa đã có với chúng ta từ nhiều năm trước. Vì vậy, nhiều người đã chết hoặc bị từ chối quyền của họ bởi vì lòng tham cá nhân.)
Đáp án B Kiến thức về từ vựng
A.specialty /ˈspeʃəlti/ (n): nét đặc biệt (hàng hóa); đặc trưng; đặc sản; chuyên môn
B.uniqueness /juːˈniːknəs/ (n): sự độc nhất, độc đáo, sự khác thường
C.identity /aɪˈdentəti/ (n): đặc tính, đặc trưng
D.sustainability /səˌsteɪnəˈbɪlət i/ (n): sự bền vững, sự chịu đựng lâu dài
Tạm dịch: “Unfortunately, some of these occurrences are visible even today, perpetuated by people who little understand the importance of the (5)_______of our diversity.”
(Thật không may, một số trong những sự kiện này có thể rõ thấy ngay cả ngày nay, được duy trì bởi những người mà gần như không hiểu được tầm quan trọng của sự độc đáo trong sự đa dạng của chúng ta.)
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. disappear (v): biến mất B. vanished (a): đã biến mất, không còn nữa
C. extinct (a): tuyệt chủng D. empty (a): trống rỗng
Tạm dịch:
“Many species of animals are threatened, and could easily become (24) _____ if we do not make an effort to protect them." (Nếu chúng ta không làm gì đó để bảo vệ chúng, nhiều loài đang ở bờ vực nguy hiểm sẽ dễ dàng bị tuyệt chủng.)
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. life (n): cuộc sống B. alive (ai): còn sống
C. lively (a): sinh động D. live (v/n): sống/ trực tiếp
Tạm dịch:
“Some birds, such as parrots. are caught (25) ______ and sold as pets.” (Một số loài chim, như là vẹt bị bắt sống và bị bán làm thú cưng.)
Đáp án C
CHỦ ĐỀ NATURE IN DANGER
Kiến thức về cụm từ cố định
to be in danger: đang gặp nguy hiểm
Các từ còn lại:
A. threat (n): mối đe doạ
B. problem (n): vấn đề, rắc rối
D. vanishing (n): sự biến mất
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. left (quá khứ phân từ): còn sót lại, còn lại B. alone (a): một mình
C. staying (hiện tại phân từ): ở lại, ở D. survive (v): sống sót
Tạm dịch:
“ The most successful animals on earth - human beings - will soon he the only ones (27) ______ unless we can solve this problem.”(Con người - loài động vật thành công nhất trên Trái Đất sẽ trở thành loài duy nhất sót lại trừ khi chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.)
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. spoil (v): làm hỏng, làm hư B. wound (v): làm bị thương
C. wrong (a): sai, nhầm D. harm (v): làm hại, gây tai hại
Tạm dịch:
“Farmers use powerful chemicals to help them to grow better crops, but these chemicals pollute the environment and (26) _____ wildlife.” (Nông dân sử dụng hóa chất để làm cây trồng phát triển hơn, nhưng những chất đó lại gây ô nhiễm môi trường và làm hại động vật hoang đã.)
Đáp án A Kiến thức về từ loại
A.pain /peɪn/ (n/v): nỗi đau đớn (về thể chất hoặc tinh thần)
B.pained /peɪnd/ (a): buồn bã, bị xúc phạm
C.painful /ˈpeɪnfəl/ (a): đau đớn (về thể chất hoặc tinh thần)
D.painless /ˈpeɪnləs/ (a): không gây đau
Vì vị trí cần điền cần có chức năng tương đương với danh từ “joy” để đảm bảo cấu trúc song song khi hai từ cùng loại được nối với nhau bởi liên từ “and”, do đó ta cần điền một danh từ ở vị trí trống
Tạm dịch: “Ideally, all people feel (2)____and joy despite the differences.”
(Điều thật lý tưởng là tất cả mọi con người đều có cảm giác biết sự đau đớn và vui mừng, bất chấp sự khác biệt.)