Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Trước danh từ “kinds” cần một tính từ.
various (adj): đa dạng variety (n): sự đa dạng
variation (n): sự biến đổi, sự thay đổi vary (v): thay đổi, biến đổi
he often visits farms where problems of (33) _______ kinds await him.
Tạm dịch: anh ta thường đến thăm các trang trại nơi các con vật khác nhau đang chờ đợi anh ta.
Chọn A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
yet: nhưng however: tuy nhiên
although: mặc dù therefore: do đó
The program showed the difficult situations Don faces every day such as helping a cow to give birth or winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection. Not all of Don’s patients are domestic animals, (36) _______, and in the program people saw him helping an owl which had a damaged wing.
Tạm dịch: Chương trình đã cho thấy những tình huống khó khăn mà Don phải đối mặt hàng ngày như giúp một con bò sinh con hoặc chiếm được lòng tin của một con chó hung dữ cần tiêm. Tuy nhiên, không phải tất cả bệnh nhân Don, đều là động vật nuôi trong nhà, và trong chương trình, mọi người thấy anh ta giúp một con cú có cánh bị thương.
Chọn B
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (dog), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which”.
… N(thing) + which + V + …
Không cần giới từ “of” đứng trước “which”.
who: đại từ quan hệ thay thế cho người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
whose: thay thế cho tính từ sở hữu.
winning the trust of an aggressive dog (35) _______ needs an injection.
Tạm dịch: chiếm được lòng tin của một chú chó hung dữ cần được tiêm.
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Giữa tính từ sở hữu “their” và danh từ “environment” cần một tính từ.
nearby (adj): gần area (n): vùng
local (adj): địa phương close (adj): gần
It also showed Don holding a meeting with villagers concerned about the damage a new road might do to their (37) _______ environment.
Tạm dịch: Nó cũng cho thấy Don tổ chức một cuộc họp với những người dân lo ngại về thiệt hại mà một con đường mới có thể gây ra cho môi trường địa phương của họ.
Chọn C
Dịch bài đọc:
CUỘC SỐNG CỦA MỘT BÁC SỸ THÚ Y VÙNG NÔNG THÔN
Don Strange, một làm bác sĩ thú y ở miền bắc nước Anh, có một cuộc sống bận rộn. Ngoài việc phải chữa trị cho các vật nuôi không khỏe, anh thường đến thăm các trang trại nơi có nhiều loài vật khác nhau đang chờ đợi mình. Anh ấy không thể nhớ nổi số lần mình được gọi vào lúc nửa đêm để đưa ra lời khuyên cho một người nông dân về những chú cừu hoặc bò bị bệnh.
Gần đây, một công ty truyền hình đã chọn Don làm chủ đề của một chương trình phim tài liệu mà nó đang thực hiện về cuộc sống của một bác sĩ thú y ở nông thôn. Chương trình cho thấy những tình huống khó khăn mà Don phải đối mặt hàng ngày như giúp một con bò sinh con hoặc chiếm được lòng tin của một con chó hung dữ cần được tiêm. Tuy nhiên, không phải tất cả bệnh nhân Don, đều là động vật nuôi trong nhà, và trong chương trình, mọi người thấy anh ta giúp một con cú có cánh bị thương. Nó cũng cho thấy Don tổ chức một cuộc họp với những người dân lo ngại về thiệt hại mà một con đường mới có thể gây ra cho môi trường địa phương của họ.
Đáp án C
Giải thích: Chỗ trống sử dụng cấu trúc :
Use sth to do sth = sử dụng cái gì để làm gì
Chỗ trống nằm ở sau từ "to" và trước giới từ "up" nên đó là một động từ tạo thành một cụm động từ.
Pep up (v) = làm sống động, làm cho có sức hấp dẫn hơn
Dịch nghĩa: advertisers use it to pep up their message = những nhà quảng cáo sử dụng nó để làm sống động thông điệp của họ hơn.
A. life (n) = cuộc sống
B. energy (n) = năng lượng
D. enthusiasm (n) = sự nhiệt huyết
Đáp án D
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc
S + tobe + so + adj + that + S + V = như thế nào quá đến nỗi mà
Sau "that" là mệnh đề “any visitor to the Netherlands will soon be aware of the pressure of English on daily life” = bất cứ khách du lịch nào đến với Hà Lan cũng sẽ sớm nhận ra sức ép của Tiếng Anh trong đời sống hàng ngày.
Để một người từ nơi khác đến có thể nhanh chóng nhận ra thì chứng tỏ biểu hiện của sức ép ấy là rất rõ ràng. Do đó, phương án D. marked (adj) = nổi bật, rõ ràng là phương án phù hợp nhất.
A. plain (adj) = bằng phẳng; dơn giản, dễ hiểu
B. open (adj) = công khai; mở; chưa giải quyết
C. blatant (adj) = huyên náo, om sòm
Đáp án D
Giải thích: Sau "that" là mệnh đề “Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations” = Tiếng Hà Lan sẽ nhường đường cho tiếng Anh như ngôn ngữ quốc gia trong hai hay ba thế hệ tới.
Trong hai hay ba thế hệ tới là một sự dự đoán về tương lai. Sự việc đó mới chỉ là viễn cảnh, tầm nhìn, do đó phương án D. view (n) = cảnh tượng là phương án phù hợp nhất.
A. feeling (n) = cảm xúc
B. posture (n) = tư thế, điệu bộ
C. judgment (n) = lời phán xét, nhận xét
Đáp án B
Giải thích: Thành ngữ without a doubt = không hề nghi ngờ gì. Đây là cụm từ cố định, không thể kết hợp cùng với những từ khác.
Dịch nghĩa: English has without a doubt become the second language of Europe and the world = Tiếng Anh không hề nghi ngờ gì đã trở thành ngôn ngữ thứ hai của Châu Âu và thế giới.
A. question (n) = câu hỏi
C. problem (n) = vấn đề
D. thought (n) = suy nghĩ
Đáp án A
Giải thích: Sau chỗ trống là động từ "assimilate” (hòa nhập, kết hợp) nên trước đó cần một trạng từ bổ nghĩa cho động từ đó.
Successfully (adv) = một cách thành công
Dịch nghĩa: European countries which have most successfully assimilated English into daily life are England's neighbors in Northern Europe: … = Những quốc gia châu Âu mà đã hòa nhập thành công Tiếng Anh vào cuộc sống thường ngày mà những láng giềng của nước Anh ở Bắc Âu: …
B. victorious (adj) = chiến thắng, thành công
C. successful (adj) = thành công
D. lucrative (adj) = thịnh vượng, sinh lãi nhiều
Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ
Giải thích:
lose count (of something): quên tất cả những gì trước đó bạn đã đếm được
score (n): điểm
memory (n): trí nhớ
patience (n): sự kiên nhẫn
He has lost (34) _______ of the number of times he has been called out at midnight to give advice to a farmer with sick sheep or cows.
Tạm dịch: Anh ấy không thể nhớ được hết những lần mình được gọi vào lúc nửa đêm để đưa ra lời khuyên cho một người nông dân về chú cừu hoặc bò bị bệnh.
Chọn A