Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A.
Từ “ poachers” được sử dụng ở đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ nào sau đây?
A. thợ săn trái phép
B. các nhà nghiên cứu kinh doanh
C. các nhà khoa học quan tâm về vấn đề này
D. những thợ săn được đào tạo
poacher: thợ săn trái phép
=>poachers = Illegal hunters
Đáp án là B.
Từ nào sau đây thay thế tốt nhất cho từ “case” được sử dụng ở đoạn 2.
Act: phản ứng
Situation: tình huống
Contrast: sự tương phản
Trade: thương mại
What is alarming about the case of the Bengal tiger is
[ Cái đang gây báo động về trường hợp của loài hổ Belgan là...]
=>case = situation
Đáp án là C.
Từ “this” ở đoạn 2 ám chỉ đến cái gì trong bài đọc?
A. những con hổ Bengal
B. sự quan tâm đến việc lấy được nguyên liệu
C. việc giết những con vật vì thú vui cá nhân.
D. sự giảm về số lượng hổ Bengal
What is alarming about the case of the Bengal tiger is that this extinction will have been caused almost entirely by poachers who, according to some sources, are not always interested in material gain but in personal gratification. This is an example of the callousness that is contributing to the problem of extinction.
[Điều gây ra cảnh báo về trường hợp của loài hổ Bengal là sự tuyệt chủng này sẽ bị gây ra gần như hoàn toàn bởi bọn thợ săn bất hợp pháp, người mà theo như một số nguồn, không phải lúc nào cũng quan tâm đến việc lấy được vật liệu mà chỉ vì thú vui cá nhân. Đây là một ví dụ của sự chết dần chết mòn cái mà góp phần vào vấn đề tuyệt chủng.]
Đáp án là A.
Từ nào sau đây có thể thay thế từ “ allocate” ở đoạn 3 tốt nhất?
Set aside: để phần/ để dành/ dành phần
Combined: kết hợp
Organized: tổ chức
Taken off: cởi [ quần áo, trang phục], cất cánh [ máy bay]
Some countries, in an effort to circumvent the problem, have allocated large amounts of land to animal reserves.
[ Một số nước, đang nỗ lực tìm cách giải quyết vấn đề này, đã phân bổ vùng đất rộng lớn cho các khu bảo tồn động vật.]
Đáp án là B.
Thuật ngữ “ tẩy chay toàn cầu” ở đoạn 3 ám chỉ đến cái gì?
A. Việc mua bán những sản phẩm làm từ động vật ra nước ngoài.
B. Việc từ chối mua các sản phẩm làm từ động vật trên toàn cầu.
C. Việc tăng sự sống sót của động vật trên toàn cầu.
D. Việc chi trả chi phí cho việc bảo trì các công việc quốc gia.
Another response to the increase in animal extinction is an international boycott of products made from endangered species.
[ Một phản hồi khác về sự tăng tình trạng tuyệt chủng của động vật là cuộc tẩy chay toàn cầu những sản phẩm được làm từ các loài động vật đang bị đe dọa.]