Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Thông tin: Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land.
Dịch nghĩa: Khu vườn thượng cung cấp nhiều lợi ích như không gian công viên và vườn đô thị khác, nhưng mà không chiếm phần đất rất cần thiết.
Đó chính là lợi ích của vườn thượng hơn hẳn so với công viên. Phương án A. do not require the use of valuable urban land = không yêu cầu sử dụng đất đô thị quý giá, là phương án chính xác nhất.
B. decrease the Urban Heat Island Effect = giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.
“Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect … Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen. They also help to lessen the Urban Heat Island Effect” = Công viên và các không gian xanh khác sẽ giúp giảm thiểu hiệu ứng đảo nhiệt đô thị ... Giống như công viên, vườn trên mái nhà giúp thay thế carbon dioxide trong không khí bằng oxy bổ dưỡng. Chúng cũng giúp làm giảm bớt hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.
Như vậy cả công viên và vườn thượng đều giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.
C. replenish the air with nourishing oxygen = bổ sung lượng khí oxy bổ dưỡng
“One benefit of parks is that plants absorb carbon dioxide—a key pollutant—and emit oxygen, which humans need to breathe … Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen” = Một lợi ích của công viên là thực vật hấp thụ chất ô nhiễm và khí cacbonic, một chất ô nhiễm quan trọng, và phát ra oxy, mà con người cần phải thở ... Giống như công viên, vườn trên mái nhà giúp thay thế carbon dioxide trong không khí bằng oxy bổ dưỡng.
Như vậy cả công viên và vườn thượng đều bổ sung lượng khí oxy bổ dưỡng.
D. are less expensive than traditional park spaces = ít tốn kém hơn so với các không gian công viên truyền thống.
Không có thông tin như vậy trong bài
Đáp án B
Thông tin: Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment… Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land.
Dịch nghĩa: Thật không may, nhiều thành phố không thể dễ dàng tạo ra nhiều công viên hơn vì hầu hết đất đai đã được sử dụng cho các tòa nhà, đường giao thông, bãi đậu xe, và các bộ phận quan trọng khác trong môi trường đô thị ... Khu vườn thượng cung cấp nhiều lợi ích như không gian công viên và vườn đô thị khác, nhưng mà không chiếm phần đất rất cần thiết.
Phương án B. Parks require much space while rooftop gardens do not = Công viên đòi hỏi nhiều không gian trong khi các khu vườn trên mái nhà thì không, là phương án chính xác nhất.
A. Parks absorb heat while rooftop gardens do not = Công viên hấp thụ nhiệt trong khi các khu vườn trên mái nhà thì không.
“In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly” = Vào mùa đông, các khu vườn giúp giữ nhiệt mà các vật liệu như gạch và bê tông tỏa một cách nhanh chóng.
Như vậy các khu vườn thượng cũng hấp thụ nhiệt như các công viên.
C. Parks are expensive to create while rooftop gardens are not. = Công viên là đắt tiền để tạo ra trong khi các khu vườn trên mái nhà thì không.
“Some rooftop gardens are very complex and require complicated engineering, but others are simple container gardens that anyone can create with the investment of a few hundred dollars and a few hours of work” = Một số khu vườn trên mái nhà là rất phức tạp và đòi hỏi kỹ thuật phức tạp, nhưng cái người khác là những khu vườn chứa đơn giản mà ai cũng có thể tạo ra với sự đầu tư của một vài trăm đô la và một vài giờ làm việc.
Như vậy cũng có những khu vườn sân thượng tốn nhiều tiền của và công sức để tạo ra.
D. Parks are public while rooftop gardens are private = Công viên là công cộng, trong khi các khu vườn trên mái nhà là tư nhân.
Không có thông tin như vậy trong bài
Đáp án A
Giải thích: mitigate (v) = làm dịu bớt
Đoạn 2 nói về hiện tượng các vật liệu xây dựng ở thành phố làm không khí nóng hơn lên do hấp thụ nhiều nhiệt lượng và giải phóng chúng nhanh, còn cây cối có thể hấp thụ khí cacbonic và thải ra khí oxy nên có thể làm dịu bớt, làm giảm tác động này.
Phương án A. allay, alleviate, reduce = xoa dịu, làm giảm bớt, giảm là phương án có các từ đồng nghĩa với từ “mitigate”
B. absorb, intake, consume = hấp thụ, tiêu thụ, tiêu thụ
C. exacerbate, aggravate, intensify = làm trầm trọng thêm, làm nặng thêm, tăng cường
D. obliterate, destroy, annihilate = tiêu diệt, phá hủy, tiêu diệt
Đáp án D
Giải thích: Tất cả các phương án khác đều được tác giả nhắc đến là một tác dụng của vườn sân thượng, chỉ có phương án D. increased space for private relaxation là không được nhắc đến trong bài.
A. savings on heating and cooling costs = tiết kiệm chi phí sưởi ấm và làm mát.
“In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills. In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills”. = Vào mùa hè, các khu vườn thượng ngăn các tòa nhà hấp thụ nhiệt từ ánh nắng mặt trời, có thể làm giảm đáng kể các hóa đơn làm mát. Vào mùa đông, vườn giúp giữ nhiệt mà các vật liệu như gạch và bê tông tỏa ra quá nhanh, dẫn đến tiết kiệm về chi phí sưởi ấm.
B. better food for city dwellers = thực phẩm tốt hơn cho cư dân thành phố.
“Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers” = vườn rau và thảo mộc trên sân thượng cũng có thể cung cấp thực phẩm tươi sống cho cư dân thành phố.
C. improved air quality = cải thiện chất lượng không khí
“Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen”. = Giống như công viên, vườn trên mái nhà giúp thay thế carbon dioxide trong không khí bằng oxy bổ dưỡng
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc bài văn là đưa ra một ý kiến “What people often overlook is that parks also provide considerable environmental benefits” = Những gì mọi người thường bỏ qua là các công viên cũng cung cấp các lợi ích đáng kể về môi trường, sau đó phân tích và bảo vê ý kiến đó bằng cách đưa ra các luận điểm trong thân bài.
A. A luận đề is presented and then supported = Một giả thuyết được trình bày và sau đó được hỗ trợ.
Trong bài không đưa ra luận đề nghiên cứu mà là một thực tế.
B. A hypothesis is stated and then analyzed = Một giả thuyết được nêu ra và sau đó phân tích
Trong bài không đưa ra giả thuyết chưa được kiểm định mà là một thực tế.
C. A proposal is evaluated and alternatives are explored = Một đề nghị được đánh giá và các lựa chọn thay thế được khám phá
Không có đề nghị hay lựa chọn thay thế nào được đưa ra trong bài.
Đáp án C
Thông tin: Parks also make cities cooler. Scientists have long noted what is called the Urban Heat Island Effect: building materials such as metal, concrete, and asphalt absorb much more of the sun’s heat and release it much more quickly than organic surfaces like trees and grass. Because city landscapes contain so much of these building materials, cities are usually warmer than surrounding rural areas. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect.
Dịch nghĩa: Công viên cũng làm cho các thành phố mát hơn. Các nhà khoa học từ lâu đã ghi nhận những gì được gọi là Hiệu ứng đô thị đảo nhiệt: vật liệu xây dựng như kim loại, bê tông và nhựa đường hấp thụ nhiều nhiệt của mặt trời và phát tán nó nhanh hơn nhiều so với bề mặt hữu cơ như cây cối và cỏ. Bởi vì phong cảnh thành phố chứa rất nhiều các vật liệu xây dựng, thành phố thường ấm hơn so với khu vực nông thôn xung quanh. Công viên và không gian xanh khác sẽ giúp giảm thiểu Hiệu ứng đô thị đảo nhiệt.
Như vậy có thể suy ra rằng thành phố có nhiều cây xanh sẽ mát hơn là khi không có cây xanh.
Phương án C. cities with rooftop gardens are cooler than those without rooftop gardens = những thành phố với những khu vườn trên mái nhà mát hơn những thành phố không có vườn trên mái nhà, là phương án chính xác nhất.
A. most people prefer parks to rooftop gardens = hầu hết mọi người thích công viên hơn các khu vườn trên mái nhà.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 2.
B. most people prefer life in the country over life in the city = hầu hết mọi người thích cuộc sống ở nông thôn hơn cuộc sống trong thành phố
Không có thông tin như vậy trong đoạn 2.
D. some plants are not suitable for growth in rooftop gardens = một số loài cây không phù hợp để trồng trong các khu vườn trên mái nhà.
Không có thông tin như vậy trong đoạn 2
Đáp án D
Thông tin ở 2 câu đầu của đoạn 3:
Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment. However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens.
Thật không may, nhiều thành phố không thể dễ dàng tạo ra nhiều công viên hơn vì hầu hết đất đai đã được sử dụng cho các tòa nhà, đường giao thông, bãi đậu xe, và các bộ phận quan trọng khác của môi trường đô thị. Tuy nhiên, các thành phố có thể hưởng lợi từ nhiều tác dụng tích cực của công viên bằng cách khuyến khích công dân tạo ra một loại không gian xanh: vườn thượng.
=> công viên chiếm nhiều diện tích, trong khi đó các vườn thượng thì ko như vậy
Đáp án C
Dựa vào ngữ cảnh được sử dụng trong đoạn 2, có thể suy ra rằng từ mitigate thuộc nhóm từ nào sau đây?
A. làm trầm trọng, làm nặng thêm, làm dữ dội.
B. làm tiêu tan, phá hủy, hủy diệt.
C. làm lắng xuống, làm nhẹ dịu, làm giảm.
D. hấp thu, lấy vào, tiêu thụ.
(to) mitigate: giảm nhẹ, làm dịu bớt => Thuộc nhóm từ C.
Tạm dịch: “Because city landscapes contain so much of these building materials, cities are usually warmer than surrounding rural areas. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect” – (Bởi vì cảnh quan thành phố chứa quá nhiều vật liệu xây dựng, nên các thành phố thường ấm hơn so với những khu vực nông thôn xung quanh. Công viên và những không gian xanh khác sẽ giúp làm giảm bớt tác động của Hiệu ứng nhiệt đô thị).
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc bài văn là đưa ra một ý kiến “What people often overlook is that parks also provide considerable environmental benefits” = Những gì mọi người thường bỏ qua là các công viên cũng cung cấp các lợi ích đáng kể về môi trường, sau đó phân tích và bảo vê ý kiến đó bằng cách đưa ra các luận điểm trong thân bài.
Như vậy bài văn viết theo lối tranh luận nên giọng văn cũng là giọng văn tranh luận (argumentative)
A. informative = cung cấp thông tin
Nếu giọng văn là cung cấp thông tin thì tác giả chỉ đưa ra các thông tin mình biết chứ không có ý kiến và bảo vệ ý kiến.
C. descriptive = miêu tả
Đây không phải bài văn miêu tả cảnh hay tả người, tả vật.
D. passionate = kịch liệt, dữ dội
Giọng văn trong bài rất trung tính chứ không có những từ ngữ, cấu trúc thể hiện cảm xúc.