Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Quy mô trợ cấp của chính phủ cho các dịch vụ địa phương được dựa trên thông tin từ điều tra dân số như thế nào?
Completely: hoàn toàn
Very much: rất nhiều
A little: một chút
Not at all: không chút nào cả
Dẫn chứng: In addition, the size of annual grants made by the Government to public services depends largely on the numbers and needs of people in the area provided by the census
Đáp án D
Câu nào sau đây đúng về thông tin tên và địa chỉ trong điều tra dân số?
A. Nó được lưu trữ trong máy tính khoản 100 năm
B. Nó thường không đúng.
C. Nó không được mọi người xem.
D. Nó được công khai sau 100 năm.
Dẫn chứng: After the census, the forms with the names on are locked away and will not be released to anyone outside the Census Office for 100 years
Đáp án A
Cái nào sau đây mà cục điều tra dân số không quan tâm?
A. Có bao nhiêu hộ gia đình
B. Bạn bao nhiêu tuổi
C. Công việc của bạn là gì
D. Gia đình của bạn có bao nhiêu người Dẫn chứng: The census counts the number of people in each area, the number of men and women, their ages, their profession, their family size and status
Đáp án B
Câu nào sau đây không đúng?
A. Có tên và tuổi trong bảng điều tra dân số
B. Điều tra dân số tiết lộ thông tin cá nhân của mọi người
C. Mọi người phải cung cấp thông tin cá nhân.
D. Thông tin điều tra dân số được lưu trữ trong một chiếc máy tính.
Dẫn chứng: It does not give information about any named person, family or household. Therefore, names and addresses are needed on the forms but they are not fed into the computer. After the census, the forms with the names on are locked away and will not be released to anyone outside the Census Office for 100 years.
Đáp án B
Giải thích: “Urban population” was defined as persons living in towns of 8,000 inhabitants or more. But after 1900 it meant persons living in incorporated places having 2,500 or more inhabitants.
Dịch nghĩa: "Dân số đô thị" được định nghĩa là những người sống ở các thị trấn 8.000 dân trở lên. Nhưng sau 1900 nó có nghĩa là những người sống ở những khu vực hợp nhất có 2.500 cư dân hoặc hơn.
Như vậy, trước năm 1900 mỗi đô thị cần có ít nhất 8,000 cư dân. Con số này sau năm 1900 mới được thay đổi. Phương án B. 8,000 là phương án chính xác nhất.
Đáp án A
Thông tin: While the Census Bureau and the United States government used the term SMSA (by 1969 there were 233 of them), social scientists were also using new terms to describe the elusive, vaguely defined areas reaching out from what used to be simple “towns” and “cities”.
Dịch nghĩa: Trong khi Cục điều tra dân số và Chính phủ Hoa Kỳ sử dụng khái niệm SMSA (đến năm 1969 đã có 233 trong số đó), các nhà khoa học xã hội cũng đã đang sử dụng thuật ngữ mới để mô tả các khu vực mơ hồ, khó xác định vươn ra từ những gì từng là các "thị trấn" và “thành phố" đơn giản.
Như vậy những khu vực thành thị hiện nay đã mơ hồ và khó nắm bắt hơn rất nhiều so với năm 1950, do đó mới có sự thay đổi tên gọi.
Phương án A. City borders had become less distinct = biên giới thành phố đã trở nên ít rõ rệt; là phương án chính xác nhất.
B. Cities had undergone radical social change = Các thành phố đã trải qua những thay đổi xã hội triệt để.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. Elected officials could not agree on an acceptable definition = Các công chức được bầu không thể đồng ý về một định nghĩa có thể chấp nhận được.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. New businesses had relocated to larger cities = Các doanh nghiệp mới đã di chuyển đến các thành phố lớn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án B
Giải thích: Then, in 1950 the Census Bureau radically changed its definition of “urban” to take account of the new vagueness of city boundaries …. Each such unit, conceived as an integrated economic and social unit with a large population nucleus, was named a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
Dịch nghĩa: Sau đó, vào năm 1950 Cục điều tra dân số thay đổi hoàn toàn định nghĩa về "đô thị" để tính đến sự mơ hồ mới của ranh giới thành phố .... Mỗi đơn vị như vậy, được quan niệm như là một đơn vị kinh tế và xã hội tích hợp với một hạt nhân dân số lớn, được đặt tên một Khu vực thống kê đô thị tiêu chuẩn (SMSA).
Như vậy cụm từ SMSA lần đầu tiên được đưa ra vào năm 1950. Phương án B. 1950 là phương án chính xác nhất.
Đáp án C
Từ “sued” trong câu cuối gần nghĩa nhất với
Sue: kiện tụng
A. được khâu một cách hợp pháp
B. phát biểu/ thăm dò một cách hợp pháp
C. bị trừng phạt một cách hợp pháp
D. phạt tiền một cách hợp pháp
=>sue = legally punished