Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Dẫn chứng trong đoạn 2:
“Perhaps, many ages ago, they found that sticks would burn if they were dropped into some hole where melted lava from a volcano lay boiling. They brought the lighted sticks back to make their fire in a cave. Or, they may have seen trees catch fire through being struck by lightning, and used the trees to start their own fires.”
Điều này có nghĩa là từ thời xưa con người tạo ra lửa nhờ vào tự nhiên
Đáp án D
Dẫn chứng ở đoạn 4: “When people became used to making fires with which to cook food and stay warm at night, they found that certain resins or gums from trees burnt longer and brighter. They melted resins and dipped branches in the liquid to make torches that lit their homes at night.” (Khi con người đã quen với việc tạo ra lửa để nấu ăn và sưởi ấm vào ban đêm thì họ phát hiện ra nhựa cây đốt cháy được lâu hơn và sáng hơn, Họ làm tan chảy nhựa cây và nhúng cành cây trong chất lỏng để làm ngọn đuốc thắp sáng nhà vào ban đêm)
Đáp án B
Dẫn chứng trong bài đọc: “There was no lighting in city streets until gas lamps, and then electric lamps were installed. Boys ran about London at night carrying torches of burning material.” (Không có điện trên đường phố cho đến khi có sự ra đời của đèn gas, đèn điện. Các cậu bé chạy khắp thành phố Luân Đôn vào ban đêm mang theo những bó đuốc từ việc đốt cháy các vật liệu)
Đáp án C
Thông tin ở đoạn 2:
Perhaps, many ages ago, they found that sticks would burn if they were dropped into some hole where melted lava from a volcano lay boiling. They brought the lighted sticks back to make their fire in a cave. Or, they may have seen trees catch fire through being struck by lightning, and used the trees to start their own fires.
Con người thời xa xưa tạo ra nhiệt hoặc lửa nhờ hoàn toàn vào tự nhiên
Đáp án D
“We read about the splendors and marvels of ancient palaces and castles, but we forget that they must have been gloomy and murky places at night.” (Chúng ta biết được về những vật lộng lẫy của cung điện và lâu đài, nhưng quên rằng đó chắc hẳn là những nơi tối tăm và ảm đạm vào ban đêm.)
Phía sau từ “but” có những từ như “gloomy, murky” (tối tăm, ảm đảm) nên phía trước phải có nghĩa trái ngược.
Vậy: splendors = the beautiful and impressive features: vật rực rỡ, lộng lẫy
Đáp án A
B. đúng theo Dẫn chứng trong bài dọc: “There was no lighting in city streets until gas lamps, and then electric lamps were installed. Boys ran about London at night carrying torches of burning material.”
C. đúng theo Dẫn chứng trong bà đọc: “To make fire, it was necessary to strike a piece of iron on flint for sparks to ignite some tinder”
D. đúng theo Dẫn chứng trong bài đọc: “But it was not long ago that there were no such things as matches or lighters”
A. không đúng theo Dẫn chứng trong bài đọc: “We do not know exactly when or how people first used fire.”
Đáp án C
Theo thông tin được để cập trong bài đọc thì trước khi đèn điện được phát minh thì _______.
A. đèn dầu rồi sau đó nến được sử dụng
B. nến và đèn dầu xuất hiện cùng một lúc
C. nến rồi sau đó đèn dầu được sử dụng
D. con người không sử dụng bất cứ hình thức thắp sáng nào trong nhà
Dẫn chứng ở đoạn cuối: “For centuries homes were lit by candles until oil was found. Even
then, oil lamps were no more effective than a cluster of candles.”
Đáp án A
A. tối tăm
B. được trang trí tệ
C. có nhiều màu trắng
D. huyến bí
Thông tin trong bài đọc: “We read about the splendors and marvels of ancient palaces and castles, but we forget that they must have been gloomy and murky places at night.” (Chúng ta biết được về những vật lộng lẫy của cung điện và lâu đài, nhưng quên rằng đó chắc hẳn là những nơi tối tăm và ảm đạm vào ban đêm.)
Vậy gloomy” ~ nearly dark