Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Tác giả ngụ ý rằng động vật sa mạc có thể tồn tại với rất ít hoặc không cần nước bởi vì _________.
A. ít có nhu cầu nước hơn các động vật khác
B. chúng có nhiều cơ hội tìm nước
C. khả năng ăn thực vật
D. khả năng thích nghi với môi trường sa mạc
Dẫn chứng: The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey. One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates.
Chọn đáp án D
Cái nào sau đây KHÔNG phải là nguồn nước cho các động vật ở sa mạc?
A. thực vật sa mạc
B. quá trình trao đổi carbohydrates trong cơ thể
C. máu của động vật khác
D. suối
Dẫn chứng: The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh and blood of living prey. One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. (Động vật ăn cỏ tìm thấy nước từ trong thực vật của sa mạc. Loài ăn thịt thỏa mãn cơn khát của chúng bằng máu thịt của con mồi. Tuy nhiên, một trong những sự thích nghi đáng chú ý nhất nằm ở loài chuột túi nhỏ bé. Chúng không chỉ sống mà không cần uống nước. Chúng tồn tại bằng chế độ ăn với hạt khô chứa khoảng 5% nước. Giống như các loài động vật khác, chúng có khả năng sản sinh nước trong cơ thể bằng cách chuyển hóa carbohydrates.)
Chọn đáp án C
Tác giả nói rằng chuột túi được biết đến với tất cả các đặc điểm sau NGOẠI TRỪ _________.
A. cách tiết kiệm nước có sẵn
B. sống mà không cần uống nước
C. thở chậm và không thường xuyên
D. tạo nước từ trong cơ thể
Dẫn chứng: One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only fives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he congerveshis small supply bv every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract.
Chọn đáp án C
Theo bài đọc, kết quả của các thí nghiệm với chuột túi chỉ ra rằng _________.
A. chuột túi dự trữ nước để sử dụng suốt thời kì khô hạn
B. chuột túi tận dụng việc tự do tiếp cận nguồn nước
C. không có sự thay đổi đáng kể về trọng lượng cơ thể do thiếu nước hay việc tiếp cận đến nguồn nước.
D. một chế độ ăn khô có vẻ có hại cho sức khỏe của chuột túi
Dẫn chứng: Results of such experiments with kangaroo rats on dry diets for more than 7 weeks showed that the rats maintained their body weight. There was no trend toward a decrease in water content during the long period of water deprivation. When the kangaroo rats were given free access to water, they did not drink water. They did nibble on small pieces of watermelon, but this did not change appreciably the water content in their bodies, which remained at 66.3 % to 67.2 % during this period..."(Kết quả của các thí nghiệm với chuột kangaroo trong chế độ ăn khô trong hơn 7 tuần cho thấy rằng những con chuột vẫn duy trì trọng lượng cơ thể của chúng. Không có xu hướng giảm hàm lượng nước trong thời gian dài bị thiếu nước. Khi chúng được cho phép uống nước tự do, chúng đã không uống. Chúng đã ăn vài miếng dưa hấu nhỏ, nhưng điều này không thay đổi đáng kể hàm lượng nước trong cơ thể chúng, mà vẫn ở mức 66,3% đến 67,2% trong thời kỳ này...”)
Chọn đáp án C
- intelligence (n): sự thông minh
- desire (n): sự mong muốn, khát khao
- frugality (n): tính tiết kiệm
- skill (n): kĩ năng
“But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his respiratory tract.” (Nhưng nó nổi tiếng với tính tiết kiệm qua việc bảo tồn nguồn cung cấp nhỏ bé của mình bằng mọi cách có thể, chỉ dùng hết lượng rất nhỏ trong chất bài tiết và qua quá trình bay hơi từ đường hô hấp)
Do đó: parsimony ~ frugality
Chọn đáp án B
- become ill: trở nên ốm yếu
- die: chết
- shrink: co lại, rút lại
- dehydrate: hút nước, khử nước
“Most desert animals will drink water if confronted with it, but many of them never have any opportunity. All living things must have water, or they will expire”. (Hầu hết các loài động vật trên sa mạc sẽ uống nước nếu gặp được nước, nhưng nhiều loài chưa bao giờ có cơ hội. Tất cả các sinh vật sống phải có nước hoặc chúng sẽ chết.)
Do đó: expire ~ die
Chọn đáp án D
- preservation (n): sự bảo tồn, sự bảo quản
- renewal (n): sự làm mới, sự phục hồi
- examination (n): sự kiểm tra, sự nghiên cứu
- loss (n): sự mất
“There was no trend toward a decrease in water content during the long period of water deprivation.” (Không có xu hướng giảm lượng nước trong suốt thời kì dài mất nước.)
Do đó: deprivation ~ loss
Đáp án A
Key words: characteristic, animals living in the desert.
Clue:
1. Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest: Vì vùng sa mạc có diện tích mở, nơi đó có những loài sinh vật di chuyển nhanh nhạy và hay chạy nhảy hơn vùng rừng núi rậm rạp.
2. Few large animals arc found: ít loài động vật lớn được tìm thấy.
Dựa vào 2 clue trên ta thấy rằng đáp án phù hợp nhất là A.
A. (They are smaller and fleeter than forest animals: chúng nhỏ hơn và nhanh hơn động vật rừng.
B. They arc less healthy than animals living in other places: chúng không khỏe mạnh bằng các động vật sống ở những nơi khác.
C. They can hunt in temperature of 150 degrees: chúng có thể đi săn ở nhiệt độ 150 độ.
D. they live in an accommodating environment: chúng sống trong một môi trường dễ thích nghi.
Đáp án A.
Key words: characteristic, animals living in the desert.
Clue:
1. Since desert country is open, it holds more swiftfooted running and leaping creatures than the tangled forest: Vì vùng sa mạc có diện tích mở, nơi đó có những loài sinh vật di chuyển nhanh nhạy và hay chạy nhảy hơn vùng rừng núi rậm rạp.
2. Few large animals are found: ít loài động vật lớn được tìm thấy.
Dựa vào 2 clue trên ta thấy rằng đáp án phù họp nhất là A.
A. they are smaller and fleeter than forest animals: chúng nhỏ hơn và nhanh hơn động vật rừng.
B. they are less healthy than animals living in other places: chúng không khỏe mạnh bằng các động vật sống ở những nơi khác.
C. they can hunt in temperature of 150 degrees: chúng có thể đi săn ở nhiệt độ 150 độ.
D. they live in an accommodating environment: chúng sống trong một môi trường dễ thích nghi.
Chọn đáp án A
Chủ đề cùa bài đọc là gì?
A. loài chuột túi
B. nước ở sa mạc
C. đời sống sa mạc
D. thí nghiệm sinh lý
Dẫn chứng: - One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing about 5% free water... (Tuy nhiên, một trong những điều chỉnh đáng chú ý nhất, đã được thực hiện bởi chuột kangaroo nhỏ, chúng không chỉ sống mà không uống nhưng trong chế độ ăn uống của chúng những hạt khô chứa khoảng 5% nước trong đó)
- Investigation into how the kangaroo rat can live without drinking water has involved various experiments with these small animals...
Cả bài đọc này chủ yếu thảo luận về loài chuột túi.